Kiến thức quản trị
Trang chủ Giải pháp Tin tức Điểm hòa vốn là gì? Cách tính điểm hòa vốn và ví dụ
1C Việt Nam
(03.12.2024)

Điểm hòa vốn là gì? Cách tính điểm hòa vốn và ví dụ

Trong lĩnh vực kinh doanh và tài chính, doanh nghiệp phải xác định điểm hòa vốn để giảm thiểu rủi ro thua lỗ. Hiểu rõ cách tính điểm hòa vốn là giải pháp giúp nhà quản trị đưa ra các quyết định sản xuất kinh doanh, xác định khả năng sinh lời và kiểm soát rủi ro hiệu quả. Hãy cùng 1C Việt Nam về khái niệm này thông qua bài viết dưới đây.

1. Điểm hoà vốn là gì?

Điểm hòa vốn (BEP - break-even point) là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra. Điểm hòa vốn đại diện cho điểm cân bằng giữa chi phí và doanh thu. Tại điểm hòa vốn, doanh nghiệp không thu được lợi nhuận nhưng cũng không bị lỗ.

cách tính điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn là điểm cân bằng giữa chi phí và doanh thu

>>>> XEM THÊM: 

2. Phân loại điểm hòa vốn phổ biến

Dựa vào yếu tố chi phí, có 2 loại điểm hòa vốn sau được sử dụng phổ biến trong kinh doanh, bao gồm:

  • Điểm hoà vốn kinh tế (điểm hòa vốn khi chưa tính lãi vay): Là điểm thể hiện doanh thu bán hàng bằng tổng chi phí sản xuất kinh doanh (chi phí cố định và chi phí biến đổi). Tại BEP kinh tế, lợi nhuận trước lãi vay và thuế của doanh nghiệp đều bằng 0.
  • Điểm hoà vốn tài chính (điểm hoà vốn khi đã tính lãi vay): Là điểm thể hiện doanh thu bán hàng đạt được bằng tổng chi phí (đã bao gồm lãi vay trong kỳ). Tại BEP tài chính, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp bằng 0.

BEP là một yếu tố quan trọng, luôn được nhà quản trị xác định trước khi đưa ra quyết định kinh doanh. Tuy nhiên, tùy vào đặc thù kinh doanh và mục tiêu của từng doanh nghiệp để lựa chọn loại điểm hòa vốn cũng như cách tính điểm hòa vốn phù hợp.

>>>> ĐỪNG BỎ LỠ: Thặng dư vốn cổ phần là gì? Các quy định và công thức tính

3. Điểm hòa vốn có ý nghĩa gì? 

Điểm hòa vốn đóng vai trò quan trọng, giúp doanh nghiệp xác định số lượng sản phẩm hoặc doanh thu bán hàng cần đạt được để không bị thua lỗ. Ngoài ra, chỉ số này còn giúp các nhà quản trị lập kế hoạch tài chính, điều chỉnh giá bán và kiểm soát chi phí hiệu quả.

Điểm hòa vốn được sử dụng trong nhiều mục đích kinh doanh, bao gồm:

  • Đánh giá hiệu quả kinh doanh: Điểm hòa vốn phản ánh mức độ hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Số lượng sản phẩm cần bán càng lớn để đạt điểm hòa vốn, chứng tỏ doanh nghiệp càng có cấu trúc chi phí không hiệu quả hoặc đơn giá sản phẩm quá thấp.
  • Quyết định giá bán sản phẩm/dịch vụ: Cách tính điểm hòa vốn BEP giúp doanh nghiệp xác định giá bán sản phẩm phù hợp để tránh bị thua lỗ.
  • Lập kế hoạch và dự đoán: Điểm hòa vốn giúp doanh nghiệp xác định số lượng sản phẩm cần bán để đạt được lợi nhuận mong muốn. Đồng thời, điểm hòa vốn cũng cho phép doanh nghiệp đánh giá rủi ro trong kinh doanh.
  • Đầu tư: Điểm hòa vốn là công cụ quan trọng để các nhà đầu tư đánh giá mức độ rủi ro liên quan đến việc đầu tư của một doanh nghiệp.
  • Quản lý chi phí: BEP giúp doanh nghiệp xác định mức chi phí cần kiểm soát để đạt được điểm hòa vốn. Từ đó, doanh nghiệp có thể đưa ra các giải pháp quản lý chi phí hiệu quả và đảm bảo đạt được lợi nhuận nhanh.
cách tính điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn giúp doanh nghiệp quản lý rủi ro hiệu quả

4. Cách tính điểm hòa vốn chi tiết

Công thức tính điểm hòa vốn theo sản lượng được xác định như sau:

Điểm hòa vốn (BEP) = FC/(S-VC)

Ngoài ra, điểm hòa vốn có thể dùng để tính doanh thu hòa vốn, được xác định bằng công thức:

Doanh thu hòa vốn = FC/ [(S-VC)/S]

Trong đó:

  • BEP (Sản lượng hòa vốn): Là mức sản lượng cần tiêu thụ để doanh nghiệp đạt hòa vốn (đơn vị tính: sản phẩm).
  • S: Giá bán đơn vị sản phẩm (đơn vị tính: đồng/sản phẩm).
  • FC (Chi phí cố định): Là những chi phí không đổi theo sản lượng tiêu thị trong phạm vi quy mô nhất định. FC thường bao gồm: Khấu hao tài sản cố định, tiền thuê tài sản, bảo hiểm, lãi vay… Đối với lãi vay có thể tính vào chi phí tài chính cố định (đơn vị tính: đồng).
  • VC (Chi phí biến đổi trên từng đơn vị sản phẩm): Là những chi phí biến đổi theo khối lượng sản phẩm tiêu thụ, bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, phí nhân công trực tiếp… (đơn vị tính: đồng/sản phẩm).
cách tính điểm hòa vốn
Sơ đồ mô tả điểm hòa vốn trong kinh doanh

>>>> BÀI VIẾT LIÊN QUAN: 

5. Minh họa thực tế về cách tính điểm hòa vốn

Để hiểu rõ hơn về điểm hòa vốn là gì và cách tính điểm hòa vốn trong thực tiễn, hãy cùng 1C Việt Nam xem ngay phần ví dụ dưới đây:

5.1 Ví dụ về tính điểm hòa vốn đơn giản

Giả sử công ty A đang sản xuất kinh doanh mặt hàng bút với chi phí cố định là 50.000.000đ, chi phí biến đổi là 50.000đ, giá bán mỗi cây bút là 100.000đ/sản phẩm. Hãy xác định số lượng bút mà doanh nghiệp A cần bán để đạt điểm hòa vốn.

Ta có công thức tính điểm hòa vốn như sau:

Điểm hoà vốn = Chi phí cố định / (Giá bán sản phẩm – Chi phí biến đổi trên từng sản phẩm).

= 50.000.000 / (100.000 – 50.000)

= 1.000.000.

5.2 Tính điểm hòa vốn cho nhiều loại sản phẩm

Một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh 2 sản phẩm A và B. Ta có các thông tin sau:

  • Chi phí cố định hàng tháng: 100.000.000đ.
  • Chi phí biến đổi của sản phẩm A: 50.000đ/sản phẩm.
  • Giá bán sản phẩm A: 120.000đ/sản phẩm.
  • Chi phí biến đổi của sản phẩm B: 70.000đ/sản phẩm.
  • Giá bán sản phẩm B: 100.000đ/sản phẩm.
  • Phần trăm bán hàng của 2 sản phẩm A, B: 30% và 70%.

Trước tiên, ta cần tính lợi nhuận ròng cho từng sản phẩm bằng cách trừ chi phí biến đổi từ đơn giá bán:

  • Lợi nhuận ròng của sản phẩm A = 120.000đ - 50.000đ = 50.000đ
  • Lợi nhuận ròng của sản phẩm B = 100.000đ - 70.000đ = 30.000đ

Dựa vào kết quả đã tính, ta xác định trọng số của lợi nhuận ròng của từng sản phẩm theo tỷ lệ phần trăm doanh thu bán hàng:

  • Trọng số của lợi nhuận ròng cho sản phẩm A: 50.000đ x 30% = 15.000
  • Trọng số của lợi nhuận ròng cho sản phẩm B: 30.000đ x 70% = 21.000

Cuối cùng, cách tính điểm hòa vốn của hai sản phẩm sẽ được biểu diễn như sau:

BEP = Tổng chi phí cố định / (Trọng số lợi nhuận ròng của Sản phẩm A + Trọng số lợi nhuận ròng của Sản phẩm B)

= 100.000.000đ / (15.000 + 21.000)

= 2.778 (sản phẩm)

Như vậy, doanh nghiệp cần bán tổng cộng khoảng 2.778 sản phẩm A và B để đạt điểm hoà vốn. Số lượng của mỗi sản phẩm phụ thuộc vào tỷ lệ bán hàng dự kiến (30% sản phẩm A và 70% sản phẩm B).

6. Ưu điểm của việc phân tích điểm hòa vốn trong lĩnh vực đầu tư tài chính

Phân tích điểm hòa vốn giúp doanh nghiệp lập kế hoạch ngân sách, quản lý chi phí cũng như hoạch định chiến lược về giá một cách phù hợp nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.

Có 3 phương pháp phân tích điểm hòa vốn trong lĩnh vực đầu tư, bao gồm:

  • Phương pháp phương trình 

Doanh thu = Biến phí + Định phí (Tại BEP, lợi nhuận bằng 0). 

BEP = Tổng định phí / (Giá bán sản phẩm - biến phí đơn vị). 

Doanh thu hòa vốn = Sản lượng hòa vốn x Giá bán sản phẩm.

  • Phương pháp số dư đảm phí 

Sản lượng hòa vốn = Tổng định phí/Số dư đảm phí đơn vị.

Doanh thu hòa vốn = Tổng định phí/Tỷ lệ số dư đảm phí

  • Phương pháp đồ thị: Tại trục tọa độ Oxy, Ox là sản lượng sản phẩm, Oy là tổng chi phí. Lúc này, tổng chi phí = Chi phí biến đổi x Sản lượng. 

Doanh thu = Sản lượng x Đơn giá bán. Trong đó, điểm giao nhau của doanh thu và chi phí là điểm hòa vốn.

Trong đó:

  • Định phí là chi phí cố định như: Cơ sở hạ tầng, máy móc, chi phí nghiên cứu, đào tạo…).
  • Biến phí là chi phí biến đổi như: Nguyên vật liệu, điện nước cho sản xuất kinh doanh, bao bì đóng gói, phí hoa hồng…).
  • Đảm phí = Giá bán - Biến phí.

Có thể thấy, điểm hòa vốn là con số quan trọng mà bất kỳ nhà quản trị nào cũng cần phải nắm rõ để theo dõi lợi nhuận của từng sản phẩm và xác định doanh số bán hàng nhằm tránh thua lỗ và bắt đầu có lãi.

Ngoài ra, phân tích điểm hòa vốn giúp doanh nghiệp dự đoán trước những yếu tố tác động đến doanh thu nếu thay đổi giá bán, sản lượng tiêu thụ hoặc chi phí. Từ đó, doanh nghiệp sẽ có phương án sản xuất kinh doanh phù hợp, cũng như đưa ra quyết định trong việc đầu tư tài sản cố định nhằm tận dụng lợi thế của đòn bẩy kinh doanh.

công thức tính điểm hòa vốn
Phân tích BEP giúp doanh nghiệp đưa ra kế hoạch kinh doanh phù hợp nhằm đạt được lợi nhuận mong muốn

7. Những điểm cần chú ý khi tiến hành phân tích điểm hòa vốn

Thông thường, các giả định thường được sử dụng trong quá trình phân tích điểm hòa vốn, điều này có thể gây ra những khó khăn cho nhà quản trị lẫn doanh nghiệp. Những khó khăn đó bao gồm:

  • Giả định giá bán ở mọi mức sản lượng không đổi: Điều này không đúng với thực tiễn, khi sản phẩm bán ra đạt mức nhất định, giá bán cũng sẽ thay đổi dựa vào quy luật cung - cầu.
  • Phân tích điểm hòa vốn khó áp dụng trong điều kiện doanh nghiệp kinh doanh nhiều sản phẩm vì có sự chênh lệch về giá bán và chi phí biến đổi từng sản phẩm. Tuy nhiên trên thực tế, các doanh nghiệp thường sản xuất và kinh doanh nhiều loại sản phẩm khác nhau.
  • Giả định khối lượng sản xuất và bán hàng như nhau, nhưng thực tế, doanh nghiệp luôn phải đối mặt với tình trạng có hàng tồn kho.
  • Khi phân tích điểm hòa vốn, doanh nghiệp không chú trọng đến giá trị tiền tệ theo thời gian, nên kết quả sẽ có sự chênh lệch trong trường hợp lạm phát cao.
công thức tính doanh thu hòa vốn
Doanh nghiệp cần thu thập thông tin về giá bán, chi phí cố định và biến đổi để lập kế hoạch phân tích rõ ràng, chính xác

Nhìn chung, điểm hòa vốn là yếu tố không thể thiếu trong phân tích tài chính của mỗi doanh nghiệp. Phân tích và hiểu rõ cách tính điểm hòa vốn sẽ giúp nhà quản trị đưa ra các quyết định trong việc lựa chọn kết cấu giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi, nhằm tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Hy vọng với những chia sẻ của 1C Việt Nam, Quý doanh nghiệp đã có thể hiểu và vận dụng vào thực tiễn, từ đó đưa ra những quyết định sản xuất kinh doanh hiệu quả. Nếu còn có gì thắc mắc, vui lòng liên hệ 1C Việt Nam để được hỗ trợ. 

>>>> BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ: 

Triển khai giải pháp chuyển đổi số
cho doanh nghiệp của bạn ngay hôm nay