Giá thành sản phẩm là gì? Làm thế nào để tính giá chính xác và tối ưu lợi nhuận cũng như gia tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp? Những vấn đề trên chắc được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm tìm hiểu. Trong bài viết dưới đây, 1C Việt Nam sẽ giúp các kế toán phần nào nắm được các khái niệm cũng như hiểu phương pháp tính giá thành sản phẩm. Tìm hiểu ngay nhé!
Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí về lao động sống, lao động vật hóa liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ và công việc đã hoàn thành trong kỳ. Giá thành sản phẩm là tích lũy của các chi phí, bao gồm:
>>>> XEM THÊM: Phương thức sản xuất là gì? 5 phương thức sản xuất phổ biến
Tùy thuộc vào đặc thù từng ngành hàng cũng như quy mô công ty, doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp tính giá thành sản phẩm khác nhau. Dưới đây là một số công thức tính phổ biến để nhà quản trị tham khảo.
Cách tính giá thành sản phẩm giản đơn phù hợp với doanh nghiệp có quy trình sản xuất đơn giản, chu kỳ ngắn, khối lượng lớn và số lượng mặt hàng ít. Cụ thể như sau:
Công thức tính giá thành đơn vị sản phẩm:
Tổng giá thành sản phẩm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất trong kỳ – Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ |
Ví dụ tính giá thành sản phẩm:
Trong tháng 9/2023, doanh nghiệp A sản xuất được 5.000 sản phẩm và sản xuất dang dở 1.290 sản phẩm. Dưới đây là bảng tính với phương pháp đơn giản, dữ liệu đã cho và các chi phí được thống kê trong tháng.
Các doanh nghiệp sử dụng phương pháp tính giá thành phân bước thường có quy trình sản xuất phức tạp, kết hợp nhiều bộ phận trong công ty cũng như trải qua nhiều giai đoạn công nghệ. Đối tượng cần tập hợp để tính toán chi phí sản xuất bao gồm các chi tiết sản phẩm, bộ phận sản xuất và các giai đoạn công nghệ.
Phương pháp này phù hợp với các doanh nghiệp có nhu cầu hạch toán nội bộ cao giữa các giai đoạn hoặc bán nửa thành phẩm ra bên ngoài. Tuy nhiên, phương pháp này yêu cầu doanh nghiệp xác định được giá thành phẩm trong từng giai đoạn trước khi xác định giá thành của sản phẩm cuối cùng.
Công thức tính giá thành đơn vị sản phẩm:
Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ = Giá thành sản phẩm giai đoạn 1+ Giá thành sản phẩm giai đoạn 2+…+ Giá thành sản phẩm giai đoạn n |
Ví dụ:
Một doanh nghiệp A hoạch định năng lực sản xuất sản phẩm theo 2 giai đoạn. Với mức chi phí được thống kê như sau:
Khoản mục chi phí |
Giai đoạn 1 |
Giai đoạn 2 |
Chi phí NVLTT |
185.000 |
- |
Chi phí NCTT |
24.400 |
37.800 |
Chi phí SXC |
47.200 |
39.760 |
Tổng cộng |
256.600 |
77.560 |
Kết quả sản xuất trong tháng:
Giai đoạn 1: Hoàn thiện 150 nửa thành phẩm, còn lại 50 sản phẩm làm dở với mức độ hoàn thiện là 60%.
Giai đoạn 2: Tiếp nhận 150 nửa thành phẩm từ giai đoạn 1. Cuối kỳ hoàn thiện 130 sản phẩm, còn 20 sản phẩm hoàn thiện được 50%.
Dưới đây là các bước tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giá thành phân bước
GĐ1: Chi phí dở dang cuối kỳ
Chi phí NVLTT |
= |
(15.000 + 185.000) / (150 + 50) |
x 50 |
= |
50.000 |
Chi phí NCTT |
= |
8.000 + 24.400 150 + 50x60% |
x 50 x 60% |
= |
5.400 |
Chi phí SXC |
= |
6.800 + 47.200 150 + 50 x 60% |
x 50 x 60% |
= |
9.000 |
Từ đó có thể tính được giá thành nửa thành phẩm trong giai đoạn: 150 NTP(A)
ĐVT : nghìn đồng
Khoản mục Chi phí |
Giá trị dở dang đầu kỳ |
Chi phí phát sinh trong kỳ |
Giá trị dở dang cuối kỳ |
Tổng giá thành NTP |
Giá thành đơn vị NTP |
Chi phí NVLTT |
15.000 |
185.000 |
50.000 |
150.000 |
1000 |
Chi phí NCTT |
8.000 |
24.400 |
5.400 |
27.000 |
180 |
Chi phí SXC |
6.800 |
47.200 |
9.000 |
45.000 |
300 |
Tổng cộng |
29.800 |
256.600 |
64.400 |
222.000 |
1.480 |
GĐ2: Chi phí dở dang cuối kỳ
Chi phí NVLTT |
= |
150.000 |
x |
20 |
+ |
0 + 0 |
x |
20 |
= |
20.000 |
130 + 20 |
130 + 20 |
Chi phí NCTT |
= |
27.000 |
x |
20 |
+ |
0 + 37.800 |
x |
10 |
= |
6.300 |
130 + 20 |
130 + 20 x 50% |
Chi phí SXC |
= |
45.000 |
x |
20 |
+ |
0 + 39.760 |
x |
10 |
= |
8.840
|
130 + 20 |
130 + 20 x 50% |
Bảng tính giá thành thành phẩm cho giai đoạn 2, số lượng : 130 NTP(A)
ĐVT : nghìn đồng
Khoản mục Chi phí |
Giá thành NTP (GĐ1) |
Giá trị dở dang đầu kỳ |
Chi phí phát sinh trong kỳ |
Giá trị dở dang cuối kỳ |
Tổng giá thành NTP |
Giá thành đơn vị NTP |
Chi phí NVLTT |
150.000 |
- |
0 |
20.000 |
130.000 |
1000 |
Chi phí NCTT |
27.000 |
- |
37.800 |
6.300 |
58.500 |
450 |
Chi phí SXC |
45.000 |
- |
39.760 |
8.840 |
75.920 |
584 |
Tổng cộng |
222.000 |
- |
77.560 |
35.140 |
264.420 |
2.034 |
Bảng tính giá thành thành phẩm cuối kỳ số lượng : 130 NTP(A)
ĐVT : nghìn đồng
Khoản mục Chi phí |
Giá thành NTP (GĐ1) |
Giá trị dở dang đầu kỳ |
Chi phí phát sinh trong kỳ |
Giá trị dở dang cuối kỳ |
Tổng giá thành NTP |
Giá thành đơn vị NTP |
Chi phí NVLTT |
150.000 |
- |
0 |
20.000 |
130.000 |
1000 |
Chi phí NCTT |
27.000 |
- |
37.800 |
6.300 |
58.500 |
450 |
Chi phí SXC |
45.000 |
- |
39.760 |
8.840 |
75.920 |
584 |
Tổng cộng |
222.000 |
- |
77.560 |
35.140 |
264.420 |
2.034 |
Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo tỷ lệ phù hợp với doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm sử dụng cùng một loại nguyên vật liệu nhưng có phẩm chất, quy cách khác nhau cũng như không thể sử dụng hệ số để quy đổi sản phẩm này. Cụ thể một số doanh nghiệp như dệt may, sản xuất giày dép, ống nước,...
Để áp dụng phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ vào thực tế, doanh nghiệp có thể áp dụng công thức dưới đây:
Giá thành thực tế cho từng quy cách sản phẩm = Tổng tiêu thức phân bổ x Tỷ lệ giá thành chung cho sản phẩm |
Trong đó: Tổng tiêu thức phân bổ là tổng giá thành định mức hoặc tổng giá thành kế hoạch đã được xác định trước khi bắt đầu quy trình sản xuất.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo hệ số phù hợp với các doanh nghiệp sử dụng cùng số lượng nhân công và nguyên vật liệu để thu được cùng lúc nhiều loại sản phẩm. Trong phương pháp này các chi phí không bị tách biệt cho từng loại mà tập trung trong cả quy trình sản xuất sản phẩm.
Các lĩnh vực thường sử dụng cách tính giá thành sản phẩm theo hệ số bao gồm: Hóa chất, may mặc, chế tạo, chăn nuôi, điện cơ, cơ khí,..
Công thức tính giá thành đơn vị sản phẩm:
Giá thành sản phẩm = Tổng giá thành tất cả các loại sản phẩm / Tổng số sản phẩm gốc |
Trong đó:
(Hệ số quy đổi cần được quy định riêng cho từng loại sản phẩm khác nhau trên một loại sản phẩm. Tiêu chuẩn được quy ước là hệ số 1).
Ví dụ về giá thành sản phẩm theo hệ số: Tại doanh nghiệp Bánh ngon sản phẩm sản xuất các loại bánh trong cùng 1 quy trình công nghệ sản xuất thu được 2 sản phẩm A1 và A2 trong tháng 8/2023 với dữ liệu như sau:
ĐVT: nghìn đồng
|
Sản phẩm dở dang đầu tháng |
Chi phí phát sinh trong tháng |
Sản phẩm dở dang đầu tháng |
Chi phí NVLTT |
50.000 |
450.000 |
20.000 |
Chi phí NCTT |
10.000 |
590.000 |
6.000 |
Chi phí SXC |
15.000 |
80.000 |
5.000 |
Tổng cộng |
75.000 |
1.120.000 |
31.000 |
Kết quả cuối kỳ hoàn thành nhập kho 120 sản phẩm A1, 150 sản phẩm A2.
Hệ số giá thành sản phẩm A1, A2 lần lượt là 1; 1,2.
Từ đó có thể lập công thức tính giá thành sản phẩm như sao:
Bảng tính giá thành sản phẩm A1 số lượng: 120; HA1 = 0,4.
ĐVT: Nghìn đồng
|
Giá trị DDĐK |
CP phát sinh trong kỳ |
Giá trị DDCK |
Tổng giá thành chung |
Tổng giá thành sp A1 |
Giá thành đơn vị sp A1 |
Chi phí NVLTT |
50.000 |
450.000 |
20.000 |
48.000 |
192.000 |
1.600 |
Chi phí NCTT |
10.000 |
590.000 |
6.000 |
594.000 |
237.600 |
1.980 |
Chi phí SXC |
15.000 |
80.000 |
5.000 |
90.000 |
36.000 |
300 |
Tổng cộng |
75.000 |
1.120.000 |
31.000 |
1.164.000 |
465.600 |
3.880 |
Bảng tính giá thành sản phẩm A2 số lượng: 150; HA2 = 0,6.
ĐVT: Nghìn đồng
|
Giá trị DDĐK |
CP phát sinh trong kỳ |
Giá trị DDCK |
Tổng giá thành chung |
Tổng giá thành sp A2 |
Giá thành đơn vị sp A2 |
Chi phí NVLTT |
50.000 |
450.000 |
20.000 |
48.000 |
288.000 |
1.920 |
Chi phí NCTT |
10.000 |
590.000 |
6.000 |
594.000 |
356.400 |
2.376 |
Chi phí SXC |
15.000 |
80.000 |
5.000 |
90.000 |
54.000 |
360 |
Tổng cộng |
75.000 |
1.120.000 |
31.000 |
1.164.000 |
698.400 |
4.656 |
Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng thường được áp dụng trong điều kiện mà các công ty sản xuất hàng loạt hoặc đơn chiếc theo đơn yêu cầu. Đặc điểm của phương pháp này là giá thành sẽ được quyết định theo từng đơn. Vì vậy việc tổ chức tính toán chi phí sẽ được thực hiện chi tiết theo từng đơn đặt.
Công thức tính giá thành đơn vị sản phẩm:
Giá thành của từng đơn hàng= Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung phát sinh từ lúc bắt đầu cho tới lúc kết thúc đơn đặt hàng. |
Ví dụ: Trong tháng 8/2022, doanh nghiệp sản xuất 2 đơn hàng A và B. Các doanh mục cho phí và kết quả được ghi nhận như sau:
Danh mục chi phí |
Đơn hàng A |
Đơn hàng B |
Chi phí NLTT |
30.000.000 |
40.000.000 |
Chi phí NCTT |
10.000.000 |
15.000.000 |
Chi phí sản xuất chung |
28.000.000 |
|
Kết quả hoàn thành cuối kỳ |
100% hoàn thành |
Chưa hoàn thành |
Để thực hiện tính toán giá thành sản phẩm cho 2 đơn hàng này, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:
Cách tính giá thành sản phẩm theo loại trừ phụ sẽ được áp dụng với các doanh nghiệp có cùng một quy trình sản xuất nhưng đầu ra sẽ bao gồm sản phẩm chính và sản phẩm phụ. Một số lĩnh vực áp dụng có thể kể đến như doanh nghiệp chế biến rượu bia, đường, mì ăn liền,...
Để tính giá thành sản phẩm loại trừ sản phẩm, doanh nghiệp cần thực hiện hai công thức sau:
1 - Xác định chi phí và tỷ trọng của chi phí sản xuất sản phẩm phụ so với sản phẩm chính
Tỷ trọng của chi phí sản xuất sản phẩm phụ = Chi phí sản xuất sản phẩm phi / Tổng chi phí sản xuất thực tế |
2 - Tính giá thành sản phẩm chính
Tổng giá thành sản phẩm chính = Giá trị sản phẩm chính dang dở đầu kỳ + Tổng chi phí phát sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm phụ thu hồi - Giá trị sản phẩm chính dang dở cuối kỳ |
Ví dụ: Bảng ghi nhận các khoản chi phí và kết quả trong tháng 9/2022 của doanh nghiệp sản xuất đường
Danh mục chi phí |
Đơn hàng A |
Nguyên vật liệu trực tiếp |
160.000 |
Nhân công trực tiếp |
30.000 |
Chi phí sản xuất chung |
20.000 |
Giá trị sản phẩm DDDK |
20.000 |
Giá trị sản phẩm DDCK |
30.000 |
Sản phẩm chính nhập kho cuối kỳ |
400 tấn đường |
Sản phẩm phụ |
10 tấn rỉ mật (200.000VNĐ/tấn) |
Từ những dữ liệu trên, ta tính được giá thành như sau:
>>>> XEM THÊM: MPS là gì? Các bước lên kế hoạch sản xuất MPS doanh nghiệp
Vậy vì sao doanh nghiệp cần tính toán giá thành sản phẩm một cách chi tiết và chính xác? Dưới đây là vai trò quan trọng của giá thành trong việc quản trị hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
>>>> ĐỪNG BỎ LỠ: Poka Yoke là gì? Cách triển khai Poka Yoke trong doanh nghiệp
Việc tính giá thành sản phẩm là hoạt động quan trọng, không thể thiếu trong quá trình quản trị doanh nghiệp. Để có thể rút ngắn thời gian cũng như tăng tính chính xác trong việc xử lý dữ liệu, doanh nghiệp có thể tham khảo phần mềm 1C:Company Management. 1C:Company Management hỗ trợ đắc lực trong việc tự động hóa quá trình quản lý hoạt động kinh doanh cũng như thống kế dữ liệu trong doanh nghiệp. Với tính năng tính giá thành sản xuất, doanh nghiệp có thể nhận được các lợi ích sau:
Có rất nhiều phương pháp tính giá thành sản phẩm khác nhau giúp doanh nghiệp lựa chọn sao cho phù hợp với chu kỳ sản xuất. Để tiết kiệm thời gian và tăng độ chính xác cho việc tính toán, doanh nghiệp có thể tham khảo phần mềm 1C:Company Management hỗ trợ tính giá thành sản phẩm chuyên nghiệp. Mong rằng bài viết trên đã cho bạn những thông tin hữu ích, nếu còn thắc mắc gì hãy liên hệ 1C Việt Nam để được giải đáp.
>>>> BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ: