Kiến thức quản trị
Trang chủ Giải pháp Tin tức Tài sản cố định là gì? Cách phân loại tài sản cố định chính xác
1C Việt Nam
(03.10.2024)

Tài sản cố định là gì? Cách phân loại tài sản cố định chính xác

Tài sản cố định (TSCĐ) đóng vai trò then chốt trong hoạt động sản xuất và kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Hiểu rõ về tài sản cố định, cách phân loại và các điều kiện ghi nhận không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý tài sản hiệu quả mà còn tối ưu hóa chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng 1C Việt Nam tìm hiểu chi tiết về nội dung này nhé! 

1. Tài sản cố định là gì? 

Hiện tại, chưa có một văn bản pháp luật nào giải thích tài sản cố định là gì nhưng tài sản được cho là tài sản cố định phải có thời gian sử dụng trên 01 năm và có giá trị trên 30.000.000 VNĐ. 

Theo Điều 2, Thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định bao gồm: 

  • Tài sản cố định hữu hình: Là tài sản tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh trong một thời gian dài nhưng hình thái vật chất ban đầu vẫn không đổi. Ví dụ như nhà cửa, bất động sản, các loại máy móc,...
  • Tài sản cố định vô hình: Là tài sản không có giá trị vật chất, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, thể hiện lượng giá trị đã được đầu tư thỏa mãn tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình. Ví dụ như các bằng sáng chế, bằng phát minh, bản quyền tác giả,...
  • Tài sản cố định cho thuê tài chính: Là tài sản cố định của công ty tài chính cho doanh nghiệp thuê. Sau khi hết thời gian thuê, doanh nghiệp có thể tiếp tục gia hạn thuê hoặc mua lại tài sản này tùy theo thỏa thuận của hai bên. 
  • Tài sản cố định tương tự: Là các tài sản cố định có giá trị cũng như công dụng tương tự trong cùng một ngành kinh doanh. 
tài sản cố định
Tài sản cố định là các tư liệu lao động với giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh 

>>>> XEM THÊM: 

  • Ebitda là gì? Công thức tính Ebitda và ví dụ minh họa
  • Ebit là gì? Công thức tính Ebit trong quản trị tài chính doanh nghiệp

2. Phân loại tài sản cố định

Trong quản lý tài chính doanh nghiệp, việc phân loại tài sản cố định đóng vai trò quan trọng. Hiểu rõ các loại tài sản cố định giúp doanh nghiệp dễ dàng theo dõi, quản lý và sử dụng hiệu quả các tài sản này. Dựa trên hình thái của tài sản, có thể chia thành hai loại là tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.

tài sản cố định hữu hình
Trong quản lý tài chính doanh nghiệp, việc phân loại tài sản cố định đóng vai trò quan trọng

2.1 Tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình là gì? Đây là những tài sản có vật chất có hình thái cụ thể, có thể nhìn thấy và chạm vào, được sử dụng qua nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn duy trì hình dạng ban đầu.

Theo chuẩn mực kế toán số 03, TSCĐ hữu hình được phân loại theo mục đích và tính chất sử dụng gồm:

  • Công trình xây dựng: nhà ở, văn phòng, nhà kho, bệnh viện, sân vận động, bể bơi, giếng khoan,...
  • Máy móc, thiết bị: máy móc chuyên dụng, thiết bị công tác.
  • Phương tiện vận tải: xe đường bộ, đường sắt, đường thủy, hàng không.
  • Phương tiện di chuyển: xe công tác, xe chuyên dụng, xe dịch vụ.
  • Thiết bị, dụng cụ quản lý: máy văn phòng, thiết bị phục vụ hoạt động cơ quan.
  • Các loại tài sản cố định khác chưa quy định chi tiết.

Ví dụ: 

Công ty A kinh doanh bán buôn hàng tiêu dùng trong nước và mua 10 xe tải lớn, giá 245.000.000 đồng/xe (chưa thuế GTGT) để phân phối hàng hóa đến các tỉnh. Các xe này được đăng ký dưới tên công ty. Về tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ:

  • Xe tải có hình thái vật chất, do công ty mua mới, nắm giữ và sử dụng.
  • Được dùng để vận chuyển hàng hóa, mang lại giá trị tương lai cho công ty.
  • Xe tải sử dụng được trong nhiều năm.
  • Nguyên giá xe là 245.000.000 đồng, bao gồm chi phí đăng ký và chạy thử.

Các xe tải đáp ứng tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình, công ty cần ghi nhận tăng tài sản, theo dõi riêng từng xe và khấu hao theo Thông tư 45/2013/TT-BTC.

2.2 Tài sản cố định vô hình

Tài sản cố định vô hình là gì? Tài sản cố định vô hình không có hình thái vật chất cụ thể nhưng phản ánh giá trị đầu tư. Những tài sản này được doanh nghiệp nắm giữ và sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ và đáp ứng các tiêu chí ghi nhận tài sản cố định vô hình.

Các dạng tài sản cố định vô hình bao gồm:

  • Quyền sử dụng đất.
  • Các quyền liên quan đến sở hữu của tác giả.
  • Quyền sở hữu công nghiệp như quyền sở hữu về sáng chế, kiểu dáng thương mại.
  • Bản quyền phần mềm ứng dụng.
  • Thương hiệu của các cơ quan, tổ chức công lập.
  • Các loại tài sản cố định vô hình khác chưa được quy định chi tiết.

Ví dụ: 

Công ty A, chuyên cung cấp dịch vụ đồ uống, đã đầu tư vào bản quyền công thức pha chế với giá trị 200.000.000 đồng (chưa kể thuế GTGT). Khi đó bản quyền công thức pha chế trở thành một phần của tài sản cố định vô hình của công ty.

Ngoài cách phân loại trên, tùy thuộc vào mục đích quản lý, doanh nghiệp còn có thể phân loại tài sản theo các tiêu chí sau:

  • Phân loại theo mục đích sử dụng: TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh,...
  • Phân loại theo trạng thái sử dụng: TSCĐ đang hoạt động, TSCĐ chờ thanh lý, TSCĐ chưa sử dụng, TSCĐ đang bảo dưỡng, ...
  • Phân loại theo nguồn hình thành: TSCĐ hình thành từ vốn chủ sở hữu, TSCĐ hình thành từ việc vay vốn...

>>>> THAM KHẢO NGAY: 

3. Điều kiện ghi nhận tài sản cố định 

Trước khi ghi nhận tài sản cố định, các doanh nghiệp cần tuân thủ một số quy định và điều kiện cụ thể để đảm bảo tính chính xác, minh bạch trong quản lý tài chính. Dưới đây là các tiêu chí cụ thể để doanh nghiệp có thể tham khảo. 

3.1 Ghi nhận tài sản cố định hữu hình 

Theo chuẩn mực kế toán VAS 03, tài sản cố định hữu hình là những tài sản vật chất có hình thái cụ thể mà doanh nghiệp sở hữu để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và đáp ứng các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.

hạch toán tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất 

 Theo Điều 3 của Thông tư 45/2013/TT-BTC, tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ bao gồm các điều kiện sau:

  • Việc sử dụng tài sản phải chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. 
  • Thời gian sử dụng tài sản phải từ 1 năm trở lên. 
  • Nguyên giá tài sản được xác định một cách tin cậy và đạt giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.

Khi xem xét trên một hệ thống gồm nhiều tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, các bộ phận đó được coi là tài sản cố định độc lập nếu:

  • Hệ thống vẫn thực hiện được chức năng chính nếu thiếu bộ phận này;
  • Bộ phận có thời gian sử dụng khác với toàn hệ thống, hoặc góp phần tạo ra lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp theo các tiêu chuẩn khác;
  • Bộ phận này phải được quản lý riêng do yêu cầu về kỹ thuật. 

*Lưu ý: Chỉ khi đồng thời đáp ứng đầy đủ ba tiêu chí trên, tài sản được coi là tài sản cố định.

3.2 Ghi nhận tài sản cố định vô hình 

Theo chuẩn mực kế toán VAS 04, tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và được doanh nghiệp sử dụng trong kinh doanh, sản xuất, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.

hao mòn tài sản cố định
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất

Ví dụ:  Bằng sáng chế, bản quyền, chương trình phần mềm…

Theo Điều 3 của thông tư 45/2013/TT-BTC, mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra, thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn quy định tại điều này, mà không hình thành TSCĐ hữu hình, được coi là TSCĐ vô hình.

*Lưu ý: Những khoản chi phí không thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn nêu tại Điều 3 Thông tư này thì được hạch toán trực tiếp hoặc được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.

>>>> ĐỪNG BỎ LỠ: 

  • ROA là gì? Chỉ số ROA nói lên điều gì và bao nhiêu là tốt nhất
  • Chỉ số ROE là gì? Cách tính và ứng dụng chỉ số ROE hiệu quả

4. Một số khái niệm liên quan tới tài sản cố định

Khi tìm hiểu về tài sản cố định, doanh nghiệp cần phải nắm vững một số khái niệm liên quan để có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về vấn đề này. Hãy cùng đi vào khám phá những khái niệm dưới đây.

Khái niệm 

Định nghĩa

Giá trị hợp lý của TSCĐ

Là giá trị mà một tài sản có thể được trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết.

TSCĐ tương tự

Các tài sản cố định có chức năng tương tự và giá trị ước lượng gần như nhau trong cùng một lĩnh vực kinh doanh.

Nâng cấp TSCĐ

Các hoạt động nhằm cải thiện, mở rộng tính năng, chất lượng hoặc tuổi thọ của tài sản so với trạng thái ban đầu.

Hao mòn TSCĐ

Sự giảm dần giá trị của tài sản cố định do các yếu tố như sự mòn tự nhiên hoặc tiến bộ kỹ thuật trong quá trình sử dụng.

Nguyên giá TSCĐ

Tất cả các chi phí mà doanh nghiệp phải chi trả để sở hữu tài sản cố định hữu hình cho đến khi tài sản đó được sẵn sàng sử dụng.

Khấu hao tài sản cố định

Việc phân bổ nguyên giá của tài sản đó vào chi phí sản xuất hoặc kinh doanh theo thời gian.

Giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định

Tổng giá trị hao mòn tích lũy của tài sản đó tính đến thời điểm báo cáo.

Số khấu hao lũy kế của tài sản cố định

Tổng số tiền đã trích khấu hao vào chi phí sản xuất hoặc kinh doanh qua các kỳ kinh doanh tính đến thời điểm báo cáo.

Thời gian trích khấu hao TSCĐ

khoảng thời gian mà doanh nghiệp quy định để trích khấu hao tài sản cố định.

Sửa chữa TSCĐ

Việc bảo trì, sửa chữa để khôi phục hoạt động bình thường của tài sản

Giá trị còn lại của TSCĐ

Sự chênh lệch giữa nguyên giá của tài sản và số khấu hao tích lũy.

>>>> TÌM HIỂU NGAY:

Trên thực tế, việc hiểu và áp dụng đúng các tiêu chuẩn, điều kiện ghi nhận tài sản cố định không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả mà còn tạo nền móng vững chắc cho sự phát triển bền vững. Qua bài viết này, hy vọng doanh nghiệp đã có cái nhìn tổng quan về tài sản cố định, từ đó có thể áp dụng vào thực tiễn kinh doanh một cách hiệu quả. Nếu còn thắc mắc gì hãy liên hệ 1C Việt Nam để được hỗ trợ. 

>>>> BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Triển khai giải pháp chuyển đổi số
cho doanh nghiệp của bạn ngay hôm nay