Kiến thức quản trị
Trang chủ Giải pháp Tin tức [Download] Mẫu hợp đồng cộng tác viên 2024 chuẩn pháp lý
1C Việt Nam

[Download] Mẫu hợp đồng cộng tác viên 2024 chuẩn pháp lý

Mẫu hợp đồng cộng tác viên là loại hợp đồng được lập ra nhằm ghi nhận thỏa thuận về mặt pháp lý giữa cộng tác viên và doanh nghiệp. Trong bài viết dưới đây, 1C Việt Nam sẽ đề cập đến các mẫu hợp đồng cộng tác viên thông dụng và một số quy định quan trọng để đảm bảo các bên tham gia xác định đúng bản chất của hình thức hợp đồng này.

1. Hợp đồng cộng tác viên là gì?

Hợp đồng cộng tác viên là một văn bản pháp lý quan trọng, được ký kết bởi bên cung cấp dịch vụ (cộng tác viên) và bên sử dụng dịch vụ (tổ chức, doanh nghiệp, nội dung bao gồm các điều khoản, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quá trình cộng tác. 

Trong đó, cộng tác viên sẽ thực hiện công việc theo thỏa thuận và nhận được thù lao từ bên sử dụng dịch vụ. Việc ký kết hợp đồng rõ ràng, minh bạch có thể đảm bảo được quyền lợi cho cả hai bên, tránh phát sinh những tranh chấp pháp lý trong tương lai.

mẫu hợp đồng cộng tác viên
Hợp đồng cộng tác viên không phải là một hợp đồng lao động chính thức

2. Các loại hợp đồng cộng tác viên phổ biến hiện nay

Hiện nay, hợp đồng cộng tác viên có hai loại là hợp đồng lao động và hợp đồng dịch vụ. Tùy vào nội dung công việc, quyền lợi của cộng tác viên, thù lao và nhu cầu của doanh nghiệp để thỏa thuận ký hợp đồng phù hợp.

  • Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động đã được quy định tại Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 với nội dung cụ thể như sau:

1. Hợp đồng lao động được lập ra dựa trên thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên.

Trường hợp các bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng thống nhất nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và chịu sự quản lý, giám sát, điều hành của một bên thì được xem là hợp đồng lao động.

2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động. Hoặc người sử dụng lao động có nhu cầu quản lý, điều hành và giám sát quá trình thực hiện công việc của cộng tác viên.

Đồng thời, cộng tác viên chịu sự ràng buộc nhất định theo nội quy làm việc của bên tuyển dụng thì cũng được xem như đang làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.

  • Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ

Dựa theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng dịch vụ được quy định cụ thể như sau:

1. Hợp đồng dịch vụ được ký kết dựa trên sự thỏa thuận giữa bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ. Trong đó, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng.

2. Nếu doanh nghiệp tuyển dụng nhân sự làm việc theo dự án, chương trình, với điều kiện nhân viên không bị ràng buộc bởi các nội quy, quy chế của đơn vị; thời gian, địa điểm làm việc tự do; thù lao được trả theo công việc được giao, cũng như tạm ứng và thanh toán khi hoàn thành công việc. Khi đó, hợp đồng cộng tác viên sẽ được coi là hợp đồng dịch vụ và chịu sự kiểm soát của pháp luật dân sự.

mẫu hợp đồng cộng tác viên
Hợp đồng lao động và dịch vụ là hai loại hợp đồng cộng tác viên thông dụng

3. Tổng hợp các mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất 2024

Để giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về bản chất và nội dung cần có trong bản hợp đồng cộng tác viên, 1C Việt Nam hân hạnh giới thiệu các mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất 2024 ngay sau đây:

3.1 Mẫu hợp đồng cộng tác viên theo dạng hợp đồng lao động

Để lập bản hợp đồng cộng tác viên lao động, doanh nghiệp cần cập nhật đầy đủ một số nội dung cơ bản sau:

  • Họ và tên, địa chỉ của các bên: Là những thông tin bắt buộc phải ghi rõ trong hợp đồng để xác định các bên tham gia hợp đồng.
  • Nội dung công việc và thời gian làm việc: Là mục quan trọng nhất, các bên phải xác định rõ công việc và thời gian mà cộng tác viên sẽ thực hiện.
  • Tiền lương: Mức lương, hình thức trả lương và ngày trả lương sẽ liên quan đến quyền lợi của cộng tác viên.
  • Quyền và nghĩa vụ: Quyền và nghĩa vụ của các bên được quy định trong Bộ luật Lao động.
  • Thời hạn hợp đồng: Thời hạn của hợp đồng lao động có thể được quy định cụ thể hoặc không xác định.
  • Giải quyết tranh chấp: Nếu có phát sinh tranh chấp trong giai đoạn thực hiện hợp đồng, các bên sẽ giải quyết bằng cách hòa giải. Nếu không, sẽ phải giải quyết theo quy định của pháp luật.
mẫu hợp đồng cộng tác viên
Mẫu hợp đồng cộng tác viên dưới dạng hợp đồng lao động

>>>>> Tải xuống ngay TẠI ĐÂY

3.2 Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ là một loại hợp đồng khá phổ biến. Nếu doanh nghiệp đang tìm kiếm các mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh, mẫu hợp đồng cộng tác viên bán hàng, mẫu hợp đồng cộng tác viên bán hàng hay mẫu hợp đồng cộng tác viên thiết kế,...thì đều có thể ứng dụng mẫu hợp đồng dịch vụ này. 

Trong đó, cộng tác viên sẽ không chịu quản lý của doanh nghiệp cũng như không được nhận các chính sách phúc lợi của doanh nghiệp. Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ hoàn chỉnh sẽ bao gồm các nội dung cơ bản sau:

  • Tên và địa chỉ của các bên tham gia.
  • Nội dung công việc và thời hạn thực hiện của cộng tác viên.
  • Giá trị công việc mà cộng tác viên sẽ thực hiện.
  • Hình thức thanh toán.
  • Quyền lợi và trách nhiệm của doanh nghiệp và cộng tác viên.
  • Điều khoản giải quyết các tranh chấp pháp lý trong quá trình thực hiện hợp đồng.
mẫu hợp đồng cộng tác viên
Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ

>>>>> Tải xuống ngay TẠI ĐÂY

4. Những quy định pháp lý về hợp đồng cộng tác viên mà HR cần nắm rõ

Hình thức làm việc dưới dạng cộng tác viên đang ngày càng phổ biến, vì vậy các cộng tác viên và HR cần lưu ý những quy định pháp lý trong phần dưới đây để đảm bảo quyền lợi của mình.

4.1 Quyền lợi và trách nhiệm của cộng tác viên với doanh nghiệp

Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên là những quy định không thể thiếu trong bản hợp đồng, được pháp luật ghi nhận nhằm bảo đảm quyền lợi cho cả hai bên tham gia ký kết.

Cộng tác viên sẽ được hưởng các quyền lợi sau đây:

  • Nhận thù lao theo thỏa thuận: Tiền lương của cộng tác viên được xác định dựa trên thỏa thuận giữa hai bên. Thù lao được trả theo nhiều hình thức khác nhau, theo thời gian, khối lượng công việc hoặc kết quả công việc.
  • Được đảm bảo an toàn: Cộng tác viên được hưởng các quyền lợi về an toàn lao động và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.
  • Được nghỉ theo quy định: Cộng tác viên có thể được nghỉ ngơi theo quy định của pháp luật, bao gồm các ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, tết, nghỉ phép năm,…
  • Được tham gia các hoạt động tại doanh nghiệp: Cộng tác viên có thể được tham gia trải nghiệm các hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí do doanh nghiệp tổ chức.

Cộng tác viên có các trách nhiệm sau:

  • Hoàn thành công việc theo yêu cầu của doanh nghiệp: Cộng tác viên có trách nhiệm phải hoàn thành công việc theo đúng thỏa thuận với doanh nghiệp, bao gồm các nội dung về công việc, thời gian, địa điểm,…
  • Bảo quản tài sản của doanh nghiệp: Trong quá trình thực hiện công việc, cộng tác viên có nghĩa vụ bảo quản tài sản của doanh nghiệp, tránh để xảy ra hư hại, hỏng hóc.
  • Tuân thủ nội quy của doanh nghiệp: Cộng tác viên cần tuân thủ nội quy, quy chế của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện công việc.

4.2 Cộng tác viên có cần đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Dựa theo Điểm i, Khoản 1, Điều 25 Thông tư 111/2013/TT- BTC quy định như sau:

Các cộng tác viên không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000 đồng trở lên thì doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10%/thu nhập trước khi trả cho cộng tác viên. Nếu thu nhập từ tiền lương của cộng tác viên dưới 2.000.000 đồng thì không phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

mẫu hợp đồng cộng tác viên
Cộng tác viên ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên thì doanh nghiệp sẽ thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10%

4.3 Cộng tác viên có bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội?

Cộng tác viên sẽ không phải đóng bảo hiểm xã hội nếu giao kết hợp đồng dịch vụ và không làm việc theo dạng hợp đồng lao động. Tuy nhiên, trường hợp cộng tác viên ký hợp đồng lao động nhưng lại thuộc một trong những yếu tố sau đây cũng sẽ không cần đóng bảo hiểm xã hội:

  • Thời gian làm việc từ 14 ngày/tháng trở xuống.
  • Tiền lương đạt dưới mức lương tối thiểu vùng
  • Thời hạn giao kết hợp đồng lao động dưới 1 tháng.

Do đó, nếu người lao động không có mong muốn đóng bảo hiểm xã hội thì nên chọn phương án ký mẫu hợp đồng cộng tác viên không đóng bhxh, hay còn gọi là hợp đồng dịch vụ, hoặc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nếu có nhu cầu.

5. Những điều HR cần lưu ý khi ký hợp đồng với cộng tác viên

Hợp đồng cộng tác viên là loại hợp đồng được ký kết dựa trên sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp và cộng tác viên, sao cho đảm bảo được quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện công việc. Để tránh những tranh chấp pháp lý về sau, HR cần lưu ý một số vấn đề sau đây khi ký hợp đồng với cộng tác viên:

  • Xác định rõ mẫu hợp đồng cộng tác viên muốn ký kết là hợp đồng lao động hay hợp đồng dịch vụ.
  • Xác định rõ nội dung về công việc và thời gian mà cộng tác viên sẽ thực hiện.
  • Xác định rõ tiền lương mà cộng tác viên sẽ nhận được và phương thức thanh toán.
  • Xác định rõ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp và cộng tác viên.
  • Xác định rõ điều khoản giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
mẫu hợp đồng cộng tác viên
HR nên trao đổi rõ ràng với cộng tác viên về các điều khoản trong hợp đồng trước khi ký

Trên đây là toàn bộ thông tin về các mẫu hợp đồng cộng tác viên mà 1C Việt Nam muốn gửi đến quý doanh nghiệp. Qua đó, các cá nhân làm cộng tác viên và phía doanh nghiệp cần lưu ý đến nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội và thuế thu nhập cá nhân để ký kết hợp đồng đúng quy định. Nếu còn có gì thắc mắc về các loại hợp đồng, vui lòng liên hệ với 1C Việt Nam để được giải đáp. 

Triển khai giải pháp chuyển đổi số
cho doanh nghiệp của bạn ngay hôm nay