Mẫu hợp đồng cộng tác viên là loại hợp đồng được lập ra nhằm ghi nhận thỏa thuận về mặt pháp lý giữa cộng tác viên và doanh nghiệp. Trong bài viết dưới đây, 1C Việt Nam sẽ đề cập đến các mẫu hợp đồng cộng tác viên thông dụng và một số quy định quan trọng để đảm bảo các bên tham gia xác định đúng bản chất của hình thức hợp đồng này.
Hợp đồng cộng tác viên là một văn bản pháp lý quan trọng, được ký kết bởi bên cung cấp dịch vụ (cộng tác viên) và bên sử dụng dịch vụ (tổ chức, doanh nghiệp, nội dung bao gồm các điều khoản, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quá trình cộng tác.
Trong đó, cộng tác viên sẽ thực hiện công việc theo thỏa thuận và nhận được thù lao từ bên sử dụng dịch vụ. Việc ký kết hợp đồng rõ ràng, minh bạch có thể đảm bảo được quyền lợi cho cả hai bên, tránh phát sinh những tranh chấp pháp lý trong tương lai.
Hiện nay, hợp đồng cộng tác viên có hai loại là hợp đồng lao động và hợp đồng dịch vụ. Tùy vào nội dung công việc, quyền lợi của cộng tác viên, thù lao và nhu cầu của doanh nghiệp để thỏa thuận ký hợp đồng phù hợp.
Hợp đồng lao động đã được quy định tại Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 với nội dung cụ thể như sau:
1. Hợp đồng lao động được lập ra dựa trên thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên.
Trường hợp các bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng thống nhất nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và chịu sự quản lý, giám sát, điều hành của một bên thì được xem là hợp đồng lao động.
2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động. Hoặc người sử dụng lao động có nhu cầu quản lý, điều hành và giám sát quá trình thực hiện công việc của cộng tác viên.
Đồng thời, cộng tác viên chịu sự ràng buộc nhất định theo nội quy làm việc của bên tuyển dụng thì cũng được xem như đang làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.
Dựa theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng dịch vụ được quy định cụ thể như sau:
1. Hợp đồng dịch vụ được ký kết dựa trên sự thỏa thuận giữa bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ. Trong đó, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng.
2. Nếu doanh nghiệp tuyển dụng nhân sự làm việc theo dự án, chương trình, với điều kiện nhân viên không bị ràng buộc bởi các nội quy, quy chế của đơn vị; thời gian, địa điểm làm việc tự do; thù lao được trả theo công việc được giao, cũng như tạm ứng và thanh toán khi hoàn thành công việc. Khi đó, hợp đồng cộng tác viên sẽ được coi là hợp đồng dịch vụ và chịu sự kiểm soát của pháp luật dân sự.
Để giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về bản chất và nội dung cần có trong bản hợp đồng cộng tác viên, 1C Việt Nam hân hạnh giới thiệu các mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất 2024 ngay sau đây:
Để lập bản hợp đồng cộng tác viên lao động, doanh nghiệp cần cập nhật đầy đủ một số nội dung cơ bản sau:
>>>>> Tải xuống ngay TẠI ĐÂY
Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ là một loại hợp đồng khá phổ biến. Nếu doanh nghiệp đang tìm kiếm các mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh, mẫu hợp đồng cộng tác viên bán hàng, mẫu hợp đồng cộng tác viên bán hàng hay mẫu hợp đồng cộng tác viên thiết kế,...thì đều có thể ứng dụng mẫu hợp đồng dịch vụ này.
Trong đó, cộng tác viên sẽ không chịu quản lý của doanh nghiệp cũng như không được nhận các chính sách phúc lợi của doanh nghiệp. Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ hoàn chỉnh sẽ bao gồm các nội dung cơ bản sau:
>>>>> Tải xuống ngay TẠI ĐÂY
Hình thức làm việc dưới dạng cộng tác viên đang ngày càng phổ biến, vì vậy các cộng tác viên và HR cần lưu ý những quy định pháp lý trong phần dưới đây để đảm bảo quyền lợi của mình.
Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên là những quy định không thể thiếu trong bản hợp đồng, được pháp luật ghi nhận nhằm bảo đảm quyền lợi cho cả hai bên tham gia ký kết.
Cộng tác viên sẽ được hưởng các quyền lợi sau đây:
Cộng tác viên có các trách nhiệm sau:
Dựa theo Điểm i, Khoản 1, Điều 25 Thông tư 111/2013/TT- BTC quy định như sau:
Các cộng tác viên không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000 đồng trở lên thì doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10%/thu nhập trước khi trả cho cộng tác viên. Nếu thu nhập từ tiền lương của cộng tác viên dưới 2.000.000 đồng thì không phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Cộng tác viên sẽ không phải đóng bảo hiểm xã hội nếu giao kết hợp đồng dịch vụ và không làm việc theo dạng hợp đồng lao động. Tuy nhiên, trường hợp cộng tác viên ký hợp đồng lao động nhưng lại thuộc một trong những yếu tố sau đây cũng sẽ không cần đóng bảo hiểm xã hội:
Do đó, nếu người lao động không có mong muốn đóng bảo hiểm xã hội thì nên chọn phương án ký mẫu hợp đồng cộng tác viên không đóng bhxh, hay còn gọi là hợp đồng dịch vụ, hoặc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nếu có nhu cầu.
Hợp đồng cộng tác viên là loại hợp đồng được ký kết dựa trên sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp và cộng tác viên, sao cho đảm bảo được quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện công việc. Để tránh những tranh chấp pháp lý về sau, HR cần lưu ý một số vấn đề sau đây khi ký hợp đồng với cộng tác viên:
Trên đây là toàn bộ thông tin về các mẫu hợp đồng cộng tác viên mà 1C Việt Nam muốn gửi đến quý doanh nghiệp. Qua đó, các cá nhân làm cộng tác viên và phía doanh nghiệp cần lưu ý đến nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội và thuế thu nhập cá nhân để ký kết hợp đồng đúng quy định. Nếu còn có gì thắc mắc về các loại hợp đồng, vui lòng liên hệ với 1C Việt Nam để được giải đáp.