Hợp đồng điện tử và chữ ký số: Tính bảo mật và hiệu lực pháp lý
Hợp đồng điện tử và chữ ký số là những giải pháp quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế số tại Việt Nam. Với hành lang pháp lý ngày càng hoàn thiện, hợp đồng điện tử và chữ ký số sẽ ngày càng phổ biến hơn trong tương lai. Để áp dụng thành công, doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định pháp lý, cập nhật thông tin mới nhất trong lĩnh vực này.
1. Định nghĩa chữ ký số và hợp đồng điện tử
1.1. Định nghĩa chữ ký số
“Chữ ký số” là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;
Đảm bảo sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.
1.2. Định nghĩa hợp đồng điện tử
Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thể hiện dưới hình thức trực tuyến, không cần sử dụng văn bản hay giấy. Theo điều 3 luật giao dịch điện tử năm 2015, hợp đồng điện tử được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu, được quy định dưới dạng thông tin được tạo ra, được nhận, được gửi đi bằng các phương tiện điện tử.
Hợp đồng điện tử và chữ ký số
2. Các điểm mới thay đổi trong Luật giao dịch điện tử 2023
2.1. Bổ sung quy định về điều kiện chuyển đổi hình thức giữa văn bản giấy và thông điệp dữ liệu
Văn bản giấy được chuyển đổi từ thông điệp dữ liệu phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:
Thông tin trong văn bản giấy được bảo đảm toàn vẹn như thông điệp dữ liệu;
Có thông tin để xác định được hệ thống thông tin và chủ quản hệ thống thông tin tạo lập, gửi, nhận, lưu trữ thông điệp dữ liệu gốc để tra cứu;
Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi từ thông điệp dữ liệu sang văn bản giấy và thông tin của cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện chuyển đổi;
Trường hợp thông điệp dữ liệu là chứng thư điện tử thì việc chuyển đổi phải đáp ứng 3 yêu nêu trên và phải có chữ ký, con dấu (nếu có) của cơ quan, tổ chức thực hiện chuyển đổi theo quy Định của pháp luật. Hệ thống thông tin phục vụ chuyển đổi phải có tính năng chuyển đổi từ thông điệp dữ liệu sang văn bản giấy.
2.2 Bổ sung quy Định về dịch vụ tin cậy trong giao dịch điện tử
Dịch vụ tin cậy bao gồm;
Dịch vụ cấp dấu thời gian;
Dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu;
Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
Dịch vụ tin cậy là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp, trừ dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử trong thương mại. Tổ chức được quyền đăng ký một hoặc các dịch vụ nêu trên. Thời hạn của giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy là 10 năm.
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử trong thương mại phải đáp ứng điều kiện hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử theo quy Định của pháp luật về Thương mại điện tử và điều kiện kinh doanh dịch vụ tin cậy theo quy định tại Điều 29 của Luật Giao dịch điện tử 2023.
3. Hành lang pháp lý về hợp đồng điện tử tại Việt Nam
- Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11: Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử không thể bị phủ nhận chỉ vì hợp đồng đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu
- NĐ 52/2013/NĐ-CP Về thương mại điện tử: Chứng từ điện tử trong giao dịch thương mại có giá trị pháp lý như bản gốc nếu đáp ứng cả hai điều kiện sau:
Có sự bảo đảm đủ tin cậy về tính toàn vẹn của thông tin chứa trong chứng từ điện tử từ thời điểm thông tin được khởi tạo lần đầu tiên dưới dạng chứng từ điện tử
Thông tin chứa trong chứng từ điện tử có thể truy cập, sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết
- NĐ 85 sửa đổi bổ sung & NĐ 52/2013/NĐ-CP Về thương mại điện tử:
Quy định rõ quy trình và chính thức cấp phép đăng ký với các Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử (CeCA). “Có đề án hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thư hợp đồng điện tử được Bộ Công Thương thẩm định” (mục b, khoản 1, điều 63- nghị định 85/2021/NĐ-CP)
Các tổ chức chứng thực hợp đồng điện tử “ chịu trách nhiệm về tính bảo mật và toàn vẹn của chứng từ điện tử mà mình lưu trữ và chứng thực (mục a, khoản 2, điều 63- nghị định 85/2021/NĐ-CP).
Hợp đồng điện tử có chữ ký số của các bên tham gia ký kết và có chữ ký số xác thực của CeCA và hệ thống Trục phát triển hợp đồng điện tử của Bộ Công Thương.
Hợp đồng điện tử có chứng thực của Bộ Công Thương là căn cứ triển khai các giải pháp hỗ trợ, giải quyết khiếu nại, giải quyết tranh chấp với các bên thứ 3.
- Thông tư số 01/2022/TT-BCT ngày 18/01/2022 sửa đổi: Quy định hướng dẫn đối với quy chế hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử; hình thức công bố danh sách các thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử tại Việt Nam
Ra mắt trục phát triển hợp đồng điện tử quốc gia: Ngày 16/6/2022, Cục Thương Mại điện tử và Kinh Tế số chính thức ra mắt Trục Phát triển hợp đồng điện tử Quốc Gia
- Nghị định số 48/2024/NĐ-CP: quy định bổ sung về phương thức tiếp nhận điện tử và sử dụng tài khoản định danh điện tử để xác thực thông tin
Hành lang pháp lý về hợp đồng điện tử
4. Hợp đồng điện tử an toàn tại Việt Nam
4.1. Khái niệm hợp đồng điện tử an toàn
Hợp đồng điện tử an toàn:
Có chữ ký số của CeCA & Trục xác nhận
Có thể tra cứu xác thực thông tin hợp đồng bởi bên thứ 3 (LTV)
Xác minh danh tính chủ thể thực hiện ký hoặc giao kết hợp đồng
Có nhận diện “Tích xanh”
Quản lý quy trình ký kết (Audit Trail) và đảm bảo xác thực khi xảy ra tranh chấp
Đảm bảo khả năng tra cứu và xác thực chứng từ theo quy định pháp luật (từ 5 – 10 năm đến lưu trữ vĩnh viễn)
Đảm bảo an toàn dữ liệu, nội dung hợp đồng (Áp dụng cơ chế Hash để xác thực nội dung mà không lưu trữ nội dung hợp đồng)
Đảm bảo khả năng phát triển, ký kết chéo giữa các CeCA
Đảm bảo các yếu tố khác về an toàn thông tin mạng cấp độ 3 trở lên.
Hợp đồng điện tử được chứng thực bởi CECA
4.2. Ứng dụng hợp đồng điện tử
Các giải pháp ký hợp đồng và giao kết hợp đồng với cá nhân có thể kể đến như:
Ký hợp đồng bằng chữ ký số cá nhân kết hợp eKYC (Remote Signing)
Ký hợp đồng bằng eKYC Bộ Công An và Smart-OTP
Ký hợp đồng bằng App Tokenization
Giao kết hợp đồng trong thương mại điện tử
Chuyển đổi hợp đồng điện tử thành bản giấy bảo mật
Triển khai ứng dụng Hợp đồng điện tử trong các loại Hợp đồng mẫu
Ký hợp đồng điện tử xuyên biên giới
5. 1C:Document Management - Giải pháp Văn phòng số hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng chữ ký số và hợp đồng điện tử chuẩn pháp lý
Giải pháp Văn phòng số 1C:Document Managementmở ra cho doanh nghiệp một hướng đi chuyển đổi số mới, giúp các doanh nghiệp tự tin ứng dụng hợp đồng điện tử, chữ ký số hợp pháp, an toàn mà đem lại hiệu quả tối ưu nhất:
Lưu trữ tập trung mọi văn bản, hồ sơ, hợp đồng theo hình thức có cấu trúc và phi cấu trúc, không giới hạn dung lượng
Tích hợp chữ ký số, lãnh đạo có thể thao tác ký số trực tiếp trên ứng dụng di động mà không cần ở tại văn phòng
Quản lý dự án, lên kế hoạch và triển khai các kế hoạch kinh doanh mới như: kế hoạch ra mắt sản phẩm, kế hoạch gia nhập thị trường, kế hoạch tăng trưởng doanh nghiệp,..
Kiểm soát quá trình thực thi dự án, quy trình xử lý theo từng giai đoạn, tự động thông báo nhắc nhở dự án, tác vụ nào đang bị chậm trễ hay quá hạn.
Xuất báo cáo real-time đa chiều, trực quan theo nhu cầu phân tích quản trị.
Giải pháp Văn phòng số hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng chữ ký số và hợp đồng điện tử chuẩn pháp lý
Nhìn chung, hợp đồng điện tử là một khái niệm không mới và đã được áp dụng nhiều tại Việt Nam. Tuy nhiên, để sử dụng hợp đồng điện tử và chữ ký số an toàn, hiệu quả thì doanh nghiệp cần trang bị đủ kiến thức, cập nhật nhanh chóng các thông tin liên quan. Hiện tại, giải pháp văn phòng số của 1C:Document Management đã tích hợp với các nhà cung cấp hóa đơn điện tử giúp nâng cao hiệu quả làm việc, đảm bảo tính pháp lý và bảo mật thông tin doanh nghiệp. Cùng theo dõi những bài viết tiếp theo của 1C Việt Nam để cập nhật thêm kiến thức mới nhất về chữ ký số và hợp đồng điện tử nhé!