Kiến thức quản trị
Trang chủ Giải pháp Tin tức Mẫu Báo cáo kết quả kinh doanh 2025 (Tải xuống miễn phí)
1C Việt Nam
(09.02.2025)

Mẫu Báo cáo kết quả kinh doanh 2025 (Tải xuống miễn phí)

Báo cáo kết quả kinh doanh đóng vai trò thiết yếu trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ sở dữ liệu được tổng hợp và phân tích chính xác, mẫu báo cáo này giúp nhà quản lý nắm bắt tình hình tài chính, xác định điểm mạnh, điểm yếu, từ đó đưa ra chiến lược phát triển phù hợp. Trong bài viết dưới đây, 1C Việt Nam sẽ tổng hợp các mẫu báo cáo kinh doanh mới nhất cùng hướng dẫn cách lập báo cáo này đúng chuẩn. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

1. Báo cáo kết quả kinh doanh là gì? 

Báo cáo kết quả kinh doanh là một trong những báo cáo quan trọng của doanh nghiệp, được bộ phận kế toán lập hằng năm, nhằm tổng hợp các thông tin quan trọng như chi phí, doanh thu, lợi nhuận, từ đó phản ánh chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tiếng Anh là PROFIT AND LOSS STATEMENT, viết tắt là P&L. Báo cáo kết quả kinh doanh còn được gọi là báo cáo lãi lỗ

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp: 

  • Giúp đánh giá hiệu quả kinh doanh: Báo cáo kết quả kinh doanh giúp nhà quản trị nắm được sản lượng tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp, đồng thời so sánh giữa các kỳ kế toán để xác định doanh thu tăng trưởng hay giảm sút. 
  • Quản lý chi phí kinh doanh: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho phép theo dõi chi tiết các khoản phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra, bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí tài chính,...Nhà quản trị cần so sánh chi phí này với doanh thu để đánh giá hiệu quả kinh doanh. 
  • Phân tích lợi nhuận: Báo cáo kết quả kinh doanh cho thấy sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, qua đó xác định lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp... 
báo cáo kết quả kinh doanh
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Excel phản ánh toàn diện tình hình hoạt động của doanh nghiệp

>>>> XEM THÊM: 

  • ROI là gì? Cách ứng dụng và cải thiện ROI trong doanh nghiệp
  • ROA là gì? Chỉ số ROA nói lên điều gì và bao nhiêu là tốt nhất

2. Các mẫu bảng báo cáo kết quả kinh doanh Excel 2025

Hiện nay, cách lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp được áp dụng theo hai thông tư: Thông tư 200 và Thông tư 133. Cụ thể các mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm: 

  • Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Thông tư 133: Mẫu báo cáo này áp dụng để xác định kết quả kinh doanh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ, trừ các doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng Thông tư 133.
báo cáo kết quả kinh doanh
Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh thông tư 133

>>> Tải mẫu báo cáo kết quả kinh doanh Excel theo Thông tư 133 tại đây <<<

  • Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Excel thông tư 200: Mẫu  báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 200 nhằm xác định kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp lớn, bao gồm cả các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ thuộc lĩnh vực đặc thù.
lập báo cáo kết quả kinh doanh
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động thông tư 200

>>> Tải mẫu báo cáo kết quả kinh doanh Excel thông tư 200 tại đây <<<

  • Mẫu phụ lục báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Thông tư 78/2014/TT-BTc ban hành Mẫu phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh số 03-1A/TNDN, dành cho người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ.
báo cáo kết quả kinh doanh
Mẫu phụ lục báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh

>>> Tải mẫu phụ lục file báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại đây <<<

>>>> XEM NGAY: 

3. Cách lập và trình bày báo cáo kết quả kinh doanh

3.1 Về nội dung và kết cấu mẫu báo cáo

Báo cáo kết quả kinh doanh là một trong những báo cáo tài chính quan trọng nhất, giúp đánh giá hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định. Báo cáo này cần được lập và trình bày theo nguyên tắc phù hợp và thận trọng. 

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột chính sau:

  • Cột 1 - Các chỉ tiêu: Tên các chỉ tiêu quan trọng cần được báo cáo
  • Cột 2 - Mã số tương ứng với từng chỉ tiêu
  • Cột 3 - Thuyết minh: Giải thích chi tiết nội dung các chỉ tiêu báo cáo
  • Cột 4 - Năm nay: Số liệu tương ứng của các chỉ số trong kỳ báo cáo năm hiện tại
  • Cột 5 - Năm trước: Số liệu tương ứng của các chỉ số của năm trước

3.2 Các bước lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Bước 1: Thu thập dữ liệu tài chính

Theo quy định tại khoản 2 Điều 113 Thông tư 200/2014/TT-BTC, các dữ liệu được thu thập căn cứ vào các tiêu chí sau:

  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.
  • Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh phải được tạo lập và trình bày theo các quy định tại chuẩn mực kế toán

Bước 2: Thống kê và tính toán các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh

Chỉ tiêu Mã số Nội dung Công thức tính Cơ sở số liệu để ghi vào chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
  • Bao gồm tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo.
  • Không bao gồm các khoản thuế gián thu như thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác
Tổng phát sinh Bên Có TK 511 Lũy kế phát sinh Có tài khoản 511 đối ứng với Nợ TK 111,112, 131,…
Các khoản giảm trừ doanh thu 02
  •  Bao gồm tổng các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo.
  • Không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không được hưởng phải nộp NSNN.
Tổng phát sinh Bên Nợ TK 511 Lũy kế phát sinh Nợ tài khoản 511 đối ứng với Có tài khoản 521
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 Tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm sau khi đã trừ các khoản giảm trừ. Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02 Tổng giá trị kết chuyển Nợ TK 511 đối ứng Có TK 911 cuối kỳ
Giá vốn hàng bán 11 Tổng giá vốn của hàng hóa, bất động sản đầu tư, thành phẩm đã bán, khối lượng dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng hóa trong kỳ báo cáo Tổng phát sinh Bên Nợ TK 632 Tổng giá trị kết chuyển Nợ TK 911 đối xứng Có TK 639 cuối kỳ
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vu 20 Là chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11  
Doanh thu hoạt động tài chính 21 Là doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ gồm: lãi tiền cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia… Tổng phát sinh Có TK 515 Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 515 đối ứng Có tài khoản 911 cuối kỳ
Chi phí tài chính 22 Bao gồm tổng chi phí tài chính phát sinh trong kỳ gồm: tiền lãi vay phải trả, chi phí liên quan đến việc cho thuê bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh… Tổng phát sinh Nợ TK 635 Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 635 cuối kỳ
Chi phí lãi vay 23 Phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ Căn cứ vào số liệu chi tiết về chi phí lãi vay trên TK 635  
Chi phí quản lý kinh doanh 24 Bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý chung: chi phí quảng cáo, tiếp thị sản phẩm, chi phí nhân viên, chi phí mua dịch vụ mua ngoài… Tổng phát sinh Nợ TK 642  
Chi phí bán hàng 25 Là tổng chi phí bán hàng hóa thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo  như: chi phí marketing, chi phí vận chuyển, đóng gói,…   Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 641 cuối kỳ
Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 Phản ánh toàn bộ các chi phí quản lý của doanh nghiệp: như chi phí khấu hao, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí tiền lương nhân viên quản lý, các loại chi phí bằng tiền khác,…   Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 642 cuối kỳ
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 Là kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 – Mã số 22 – Mã số 25 – Mã số 26  
Thu nhập khác 31 Là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường như: lãi từ thanh lý tài sản cố định, nợ khó đòi…..

Với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT thì số liệu ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý.

Tổng phát sinh Có TK 711  
Chi phí khác 32 Là tổng các khoản chi phí khác phát sinh không phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ gồm: lỗ từ thanh lý tài sản cố định,….

Với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT thì số liệu ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý.

Tổng phát sinh Nợ TK 811 Tổng giá trị kết chuyển Nợ TK 911 đối ứng Có TK 811 cuối kỳ
Lợi nhuận khác 40 Phản ánh sự chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32  
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 Phản ánh số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40  
Chi phí thuế TNDN  51 Là chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm báo cáo. Nợ TK 8211 Tổng giá trị kết chuyển Nợ TK 911 đối ứng Có TK  8211, hoặc ghi âm nếu: Nợ TK 8211 đối ứng Có TK 911
Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại 52 Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo. Tổng giá trị kết chuyển Nợ TK 911 đối ứng Có TK  8212 hoặc ghi âm nếu: Nợ TK 8212 đối ứng Có TK 911  
Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 Là tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế TNDN từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm Mã số 60 = Mã số 50 – Mã số 51  
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70      
Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71    

Trên đây là tổng hợp các mẫu báo cáo kết quả kinh doanh chi tiết cùng hướng dẫn lập báo cáo đúng chuẩn. Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ, doanh nghiệp có thể sử dụng các phần mềm quản lý tài chính như 1C:Company Management. Giải pháp cung cấp đầy đủ các tính năng cần thiết nhằm giúp các nhà quản trị dễ dàng tự động hóa công tác lập, theo dõi và lưu trữ các báo cáo kết quả kinh doanh. Từ đó, doanh nghiệp có thể quản trị hoạt động tài chính hiệu quả, chính xác và tinh gọn hơn. Liên hệ 1C Việt Nam ngay hôm nay để được tư vấn cụ thể hơn về giải pháp này cho doanh nghiệp.

Triển khai giải pháp chuyển đổi số
cho doanh nghiệp của bạn ngay hôm nay