Kiến thức quản trị
Trang chủ Giải pháp Tin tức Mẫu Báo cáo kết quả kinh doanh 2024 (Tải xuống miễn phí)
1C Việt Nam
(16.12.2024)

Mẫu Báo cáo kết quả kinh doanh 2024 (Tải xuống miễn phí)

Báo cáo kết quả kinh doanh đóng vai trò thiết yếu trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ sở dữ liệu được tổng hợp và phân tích chính xác, mẫu báo cáo này giúp nhà quản lý nắm bắt tình hình tài chính, xác định điểm mạnh, điểm yếu, từ đó đưa ra chiến lược phát triển phù hợp. Trong bài viết dưới đây, 1C Việt Nam sẽ tổng hợp các mẫu báo cáo kinh doanh mới nhất cùng hướng dẫn cách lập báo cáo này đúng chuẩn. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

1. Báo cáo kết quả kinh doanh là gì? 

Báo cáo kết quả kinh doanh là một trong những báo cáo quan trọng của doanh nghiệp, được bộ phận kế toán lập hằng năm, nhằm tổng hợp các thông tin quan trọng như chi phí, doanh thu, lợi nhuận, từ đó phản ánh chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tiếng Anh là PROFIT AND LOSS STATEMENT, viết tắt là P&L. Báo cáo kết quả kinh doanh còn được gọi là báo cáo lãi lỗ

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp: 

  • Giúp đánh giá hiệu quả kinh doanh: Báo cáo kết quả kinh doanh giúp nhà quản trị nắm được sản lượng tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp, đồng thời so sánh giữa các kỳ kế toán để xác định doanh thu tăng trưởng hay giảm sút. 
  • Quản lý chi phí kinh doanh: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho phép theo dõi chi tiết các khoản phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra, bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí tài chính,...Nhà quản trị cần so sánh chi phí này với doanh thu để đánh giá hiệu quả kinh doanh. 
  • Phân tích lợi nhuận: Báo cáo kết quả kinh doanh cho thấy sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, qua đó xác định lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp... 
báo cáo kết quả kinh doanh
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Excel phản ánh toàn diện tình hình hoạt động của doanh nghiệp

>>>> XEM THÊM: 

  • ROI là gì? Cách ứng dụng và cải thiện ROI trong doanh nghiệp
  • Doanh thu là gì? Điều kiện ghi nhận và các khoản giảm trừ

2. Các mẫu bảng báo cáo kết quả kinh doanh mới nhất 2024 

Hiện nay, cách lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp được áp dụng theo hai thông tư: Thông tư 200 và Thông tư 133. Cụ thể các mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm: 

  • Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 133: Mẫu báo cáo này áp dụng để xác định kết quả kinh doanh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ, trừ các doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng Thông tư 200.
báo cáo kết quả kinh doanh
Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh thông tư 133

>>> Tải mẫu báo cáo kết quả kinh doanh Excel theo Thông tư 133 tại đây <<<

  • Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Excel được quy định theo thông tư 200: Mẫu  báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 200 nhằm xác định kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp lớn, bao gồm cả các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ thuộc lĩnh vực đặc thù.
lập báo cáo kết quả kinh doanh
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động thông tư 200

>>> Tải mẫu báo cáo kết quả kinh doanh Excel thông tư 200 tại đây <<<

  • Mẫu phụ lục báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Thông tư 78/2014/TT-BTc ban hành Mẫu phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh số 03-1A/TNDN, dành cho người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ.
báo cáo kết quả kinh doanh
Mẫu phụ lục báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh

>>> Tải mẫu phụ lục file báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại đây <<<

>>>> XEM NGAY: 

3. Cấu tạo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong những báo cáo tài chính quan trọng của doanh nghiệp giúp đánh giá hiệu quả kinh doanh trong một kỳ nhất định, gồm ba thành phần chính: 

  • Doanh thu là tổng giá trị tiền bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và các khoản thu khác trong kỳ. Doanh thu phản ánh khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
  • Chi phí là tổng giá trị tiền của các yếu tố đầu vào được sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí thể hiện mức độ sử dụng các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp.
  • Lợi nhuận là phần tài sản mà doanh nghiệp thu được sau khi đã chi trả cho các chi phí sản xuất, kinh doanh. Lợi nhuận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cao chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả và ngược lại.
báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh
Cấu tạo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm: doanh thu, chi phí và lợi nhuận

>>>> XEM THÊM: 

4. Cách lập và trình bày báo cáo kết quả kinh doanh nhanh chóng, chính xác 

Dưới đây là cách lập và trình bày báo cáo theo thông tư 200/2024/TT-BTC: 

4.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ, bất động sản đầu tư, và các khoản doanh thu khác trong kỳ báo cáo. Số liệu được ghi nhận là tổng phát sinh bên Có của Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Chú ý rằng khi lập báo cáo hợp nhất, cần loại trừ doanh thu phát sinh từ giao dịch nội bộ. Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu như thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, và các khoản thu hộ khác.

4.2 Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản giảm trừ vào doanh thu trong kỳ, bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, và hàng bán bị trả lại. Số liệu lấy từ phát sinh bên Nợ của Tài khoản 521, đối ứng với bên Có của Tài khoản 511.

Chú ý rằng các khoản thuế và phí doanh nghiệp không được hưởng không được ghi nhận vào chỉ tiêu này.

4.3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu từ hoạt động bán hàng, đầu tư bất động sản...sau khi đã trừ một số khoản giảm trừ như hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,...Doanh thu thuần được tính bằng công thức:
Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02

4.4 Giá vốn hàng bán (Mã số 11)

Chỉ tiêu phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, dịch vụ hoặc bất động sản đầu tư đã bán trong kỳ báo cáo. Số liệu lấy từ phát sinh bên Có của Tài khoản 632. Lưu ý: Cần loại trừ giá vốn hàng bán từ giao dịch nội bộ trong báo cáo tổng hợp.

4.5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20)

Chỉ tiêu này phản ánh sự chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ kế toán. Trong trường hợp số liệu này âm, doanh nghiệp cần ghi trong ngoặc đơn (...). Chú ý Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11

4.6 Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21)

Phản ánh doanh thu từ lãi vay, cổ tức, chênh lệch tỷ giá, và các khoản doanh thu tài chính khác. Số liệu lấy từ phát sinh bên Nợ của Tài khoản 515.

4.7 Chi phí tài chính (Mã số 22)

Phản ánh tổng chi phí tài chính trong kỳ, bao gồm chi phí lãi vay và các chi phí tài chính khác. Số liệu lấy từ phát sinh bên Có của Tài khoản 635.

4.8. Chi phí lãi vay (Mã số 23) 

Chỉ tiêu này thể hiện chi phí lãi vay phải trả tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu này được ghi vào mục này, căn cứ theo số liệu chi tiết về chi phí lãi vay TK 635 trong kỳ báo cáo. 

4.9 Chi phí quản lý kinh doanh (Mã số 24)

Phản ánh tổng các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm chi phí nhân sự, dịch vụ mua ngoài, khấu hao tài sản, và các chi phí quản lý khác. Số liệu lấy từ phát sinh bên Có của Tài khoản 642.

4.10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)

Lợi nhuận thuần phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong kỳ báo cáo. Lưu ý: Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 – Mã số 22 – Mã số 24

4.11 Thu nhập khác (Mã số 31)

Phản ánh các khoản thu nhập từ hoạt động không thường xuyên như thanh lý tài sản. Số liệu lấy từ phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711.

4.12 Chi phí khác (Mã số 32)

Phản ánh các khoản chi phí khác như chi phí thanh lý tài sản. Số liệu lấy từ phát sinh bên Có của Tài khoản 811.

4.13 Lợi nhuận khác (Mã số 40)

Phản ánh sự chênh lệch giữa thu nhập và chi phí khác:
Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32

4.14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)

Phản ánh tổng lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh trước khi trừ thuế:
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40

4.15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 51)

Phản ánh tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và hoãn lại. Số liệu lấy từ phát sinh bên Có của Tài khoản 821.

4.16 Lợi nhuận sau thuế (Mã số 60)

Phản ánh tổng lợi nhuận sau khi trừ chi phí thuế TNDN:
Mã số 60 = Mã số 50 – Mã số 51

4.17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 

Phản ánh lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu của công ty, không tính đến các công cụ tài chính phát hành tring tương lai, có khả năng pha loãng giá trị cổ phiếu. 

4.18. Lãi suy giảm cổ phiếu 

Phản ánh lãi suy giảm trên mỗi cổ phiếu, có tính đến ảnh hưởng của các công cụ tài chính trong tương lai có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu, pha loãng giá trị cổ phiếu hiện tại. 

4.1. Thiết lập đầy đủ các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh 

Chỉ tiêu là những thước đo định lượng hoặc định tính được sử dụng để đánh giá mức độ đạt được mục tiêu. Trong quá trình lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, nhà quản lý cần đảm bảo thiết lập đầy đủ các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanhsau: 

Chỉ tiêu         

Nội dung

01

Doanh thu bán hàng/dịch vụ

Ghi nhận tổng doanh thu từ bán hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ và các khoản thu khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.

02

Các khoản giảm trừ doanh thu

Ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm chiết khấu, giảm giá và hàng bán bị trả lại trong kỳ.

10

Doanh thu thuần

Ghi nhận doanh thu thuần từ bán hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ và các khoản thu khác sau khi đã trừ các khoản giảm trừ trong kỳ kế toán.

11

Giá vốn hàng bán

Tổng giá vốn hàng bán được phản ánh trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bao gồm giá thành sản xuất của thành phẩm và chi phí trực tiếp của khối lượng hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo.

20

Lợi nhuận gộp về bán hàng/dịch vụ

Lợi nhuận gộp được phản ánh trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hóa, thành phẩm và dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo.

21

Doanh thu hoạt động tài chính

Thể hiện doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo.

22

Chi phí tài chính

Tổng chi phí tài chính được phản ánh, bao gồm: tiền lãi vay phải trả; chi phí góp vốn liên doanh, liên kết,… phát sinh trong kỳ báo cáo. Trong đó, chi phí lãi vay là một chỉ tiêu riêng, được mã hóa là 23.

25

Chi phí bán hàng

Phản ánh tổng chi phí phát sinh trong kỳ báo cáo liên quan đến việc bán hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ.

26

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Phản ánh tổng chi phí phát sinh trong kỳ báo cáo liên quan đến việc quản lý doanh nghiệp.

30

Lợi nhuận thuần 

Phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, bao gồm lợi nhuận hoặc lỗ.

31

Thu nhập khác

Phản ánh các khoản thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh, phát sinh trong kỳ báo cáo.

32

Chi phí khác

Ghi nhận tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.

40

Lợi nhuận khác

Hạch toán tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ kế toán.

50

Tổng lợi nhuận kế toán trước khi trừ thuế

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trong kỳ báo cáo.

51

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Thể hiện chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ báo cáo.

52

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Báo cáo chi phí hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong kỳ

60

Lợi nhuận sau trừ thuế thu nhập doanh nghiệp

Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, sau khi đã trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

70

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Báo cáo lãi cơ bản trên cổ phiếu, không bao gồm tác động của các công cụ trong tương lai có khả năng pha loãng giá trị cổ phiếu.

71

Lãi suy giảm trên cổ phiếu

Phản ánh khoản lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu phổ thông, sau khi đã tính đến tác động của các công cụ trong tương lai có khả năng làm giảm giá trị cổ phiếu.

4.2. Đảm bảo nguyên tắc lập và trình bày báo cáo

Để đảm bảo tính trung thực, khách quan của báo cáo, việc lập báo cáo kết quả kinh doanh cũng như trình bày báo cáo phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải được lập, trình bày theo các quy định tại chuẩn mực kế toán “trình bày báo cáo tài chính” và các chuẩn mực kế toán khác có liên quan.
  • Báo cáo phải phản ánh đầy đủ, trung thực các thông tin trọng yếu liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông tin được coi là trọng yếu khi thông tin đó có thể làm thay đổi đáng kể quyết định của người sử dụng báo cáo.
  • Báo cáo kết quả kinh doanh phải phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh, không phụ thuộc vào hình thức pháp lý của các giao dịch và nghiệp vụ đó.
  • Bảng báo cáo kết quả phải được lập và trình bày một cách phù hợp với thực tế, đồng thời phải thận trọng để hạn chế tuyệt đối các sai sót về nội dung và số liệu.
  • Đối với các đơn vị thành viên cấp dưới trực thuộc tổ chức chung (Tập đoàn, Tổng công ty,…) không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, các khoản doanh thu, chi phí, lãi, lỗ được coi là chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ.
báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh phải được tạo lập và trình bày theo các quy định tại chuẩn mực kế toán

>>>> XEM THÊM: ROA là gì? Chỉ số ROA nói lên điều gì và bao nhiêu là tốt nhất

4.3. Yêu cầu thông tin trình bày trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh 

Thông tin trình bày khi lập báo cáo kết quả kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Trung thực, hợp lý: Thông tin phải phản ánh đúng bản chất, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, không bị bóp méo, cường điệu.
  • Đầy đủ: Thông tin phải cung cấp đầy đủ các nội dung cần thiết để người sử dụng hiểu rõ tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả các thông tin về rủi ro và bất chắc.
  • Khách quan: Thông tin cần được trình bày một cách khách quan, không thiên vị, không nhấn mạnh hoặc giảm nhẹ các thông tin có lợi hoặc bất lợi cho doanh nghiệp.
  • Xác minh được: Thông tin có thể kiểm chứng, được lập trên cơ sở các bằng chứng đáng tin cậy.
  • Kịp thời: Thông tin phải được trình bày kịp thời, không quá hạn theo quy định của pháp luật.
  • Dễ hiểu: Thông tin cần được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với nhu cầu của người sử dụng.
  • Ngoài ra, thông tin liên quan tới tài chính trong báo cáo kết quả kinh doanh phải được trình bày nhất quán, đảm bảo tính so sánh giữa các kỳ kế toán và giữa các doanh nghiệp với nhau.

6. Tầm quan trọng của báo cáo kinh doanh đối với hoạt động quản trị 

Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh là một loại báo cáo tài chính quan trọng, giúp các CEO và các bên liên quan hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể, phân loại báo cáo này đối với hoạt động quản trị sẽ sở hữu vai quan trọng như sau:

  • Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh thường xuyên: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập theo quý hoặc theo tháng, giúp các nhà quản lý theo dõi chặt chẽ tình hình hoạt động của doanh nghiệp và đưa ra các quyết định kịp thời. Điều này cũng cho phép họ phát hiện và khắc phục các vấn đề kinh doanh nhỏ, giảm tối đa tổn thất cho công ty.
  • Xác định chi phí: Nếu biết cách nhận xét bảng báo cáo kết quả kinh doanh, các nhà quản lý có thể xác định các chi phí trong tương lai hoặc bất kỳ khoản chi tiêu bất ngờ nào mà doanh nghiệp phải chịu. Qua đây, nhà quản trị có thể kiểm soát chi phí và đảm bảo doanh nghiệp hoạt động hiệu quả.
  • Phân tích tổng thể về hoạt động quản trị doanh nghiệp: Bảng kết quả kinh doanh cung cấp thông tin về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trên nhiều khía cạnh, bao gồm doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tài sản, thậm chí là bảng tổng hợp công nợ phải trả,...Đây là cơ sở để các nhà quản lý phân tích tổng thể về hoạt động quản trị doanh nghiệp và đưa ra các quyết định mang tính chiến lược.
báo cáo kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh giúp nhà quản lý theo dõi chặt chẽ tình hình hoạt động doanh nghiệp

>>>> TÌM HIỂU NGAY: [Download] Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt dùng cho VNĐ và ngoại tệ

6. Tổng hợp câu hỏi về báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp, được nhiều nhà quản lý quan tâm khi cần sử dụng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

6.1. Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh lấy nguồn số liệu nào?

Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh sử dụng nguồn số liệu thời kỳ để phản ánh kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Báo cáo này được lập dựa trên phương pháp tổng hợp cân đối, sử dụng nguồn số liệu từ các sổ kế toán, trong đó có các tài khoản doanh thu, thu nhập và chi phí. Ngoài ra, số phát sinh của các tài khoản loại 5 đến loại 8 cũng được sử dụng để lập báo cáo kết quả kinh doanh.

báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh sử dụng nguồn số liệu thời kỳ

6.2. Đọc kết quả kinh doanh cần chú ý điều gì? 

Bất kỳ ai, ở bất kỳ vị trí nào, khi đọc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều cần đạt được 3 mục tiêu sau:

  • Nắm được kết cấu của báo cáo, bao gồm 3 phần: Kết quả từ hoạt động kinh doanh chính, kết quả từ hoạt động tài chính và kết quả từ hoạt động khác.
  • Nắm bắt được nội dung thông tin và ý nghĩa của các chỉ tiêu thể hiện trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
  • So sánh, phân tích, đánh giá các chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo để đưa ra nhận định, quyết định và dự báo xu hướng tương lai.
báo cáo kết quả kinh doanh
Đọc kết quả kinh doanh cần so sánh, phân tích, đánh giá các chỉ tiêu quan trọng

6.3. Làm thế nào để phân tích báo cáo kết quả kinh doanh hiệu quả?

Phân tích ngang dọc báo cáo kết quả kinh doanh là một công việc quan trọng đối với các nhà quản trị, nhà đầu tư,....cho phép đánh giá chuẩn xác tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Dưới đây là 3 bước cần thực hiện để nhà quản trị phân tích ngang dọc báo cáo kết quả kinh doanh: 

  • Bước 1: Phân nhóm doanh thu và chi phí

Bước đầu tiên là phân nhóm doanh thu và chi phí thành các nhóm nhỏ hơn để thuận tiện cho việc theo dõi biến động. Ví dụ, doanh thu có thể được phân thành doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính,... Chi phí có thể được phân thành chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý,...

  • Bước 2: Tính toán tỷ trọng

Sau khi phân nhóm, cần tính toán tỷ trọng của từng chi phí trong tổng chi phí, từng doanh thu trong tổng doanh thu. Tỷ trọng này sẽ giúp đánh giá được mức độ ảnh hưởng của từng khoản mục đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

  • Bước 3: So sánh với cùng kỳ

Cuối cùng, cần so sánh các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh với cùng kỳ của năm trước hoặc báo cáo kết quả kinh doanh 3 năm gần nhất để đánh giá được sự biến động của các chỉ tiêu này. Khi tìm cách nhận xét báo cáo kết quả kinh doanh, cần chú ý sự biến động của các chỉ tiêu có thể phản ánh những thay đổi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Trên đây là tổng hợp các mẫu báo cáo kết quả kinh doanh chi tiết cùng hướng dẫn lập báo cáo đúng chuẩn. Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ, doanh nghiệp có thể sử dụng các phần mềm quản lý tài chính như 1C:Company Management. Giải pháp cung cấp đầy đủ các tính năng cần thiết nhằm giúp các nhà quản trị dễ dàng tự động hóa công tác lập, theo dõi và lưu trữ các báo cáo kết quả kinh doanh. Từ đó, doanh nghiệp có thể quản trị hoạt động tài chính hiệu quả, chính xác và tinh gọn hơn. Liên hệ 1C Việt Nam ngay hôm nay để được tư vấn cụ thể hơn về giải pháp này cho doanh nghiệp.

>>>> ĐỪNG BỎ LỠ:

Triển khai giải pháp chuyển đổi số
cho doanh nghiệp của bạn ngay hôm nay