Báo cáo kết quả kinh doanh đóng vai trò thiết yếu trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ sở dữ liệu được tổng hợp và phân tích chính xác, mẫu báo cáo này giúp nhà quản lý nắm bắt tình hình tài chính, xác định điểm mạnh, điểm yếu, từ đó đưa ra chiến lược phát triển phù hợp. Trong bài viết dưới đây, 1C Việt Nam sẽ tổng hợp các mẫu báo cáo kinh doanh mới nhất cùng hướng dẫn cách lập báo cáo này đúng chuẩn. Cùng tìm hiểu ngay nhé!
Báo cáo kết quả kinh doanh là một trong những báo cáo quan trọng của doanh nghiệp, được bộ phận kế toán lập hằng năm, nhằm tổng hợp các thông tin quan trọng như chi phí, doanh thu, lợi nhuận, từ đó phản ánh chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tiếng Anh là PROFIT AND LOSS STATEMENT, viết tắt là P&L. Báo cáo kết quả kinh doanh còn được gọi là báo cáo lãi lỗ.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp:
>>>> XEM THÊM:
Hiện nay, cách lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp được áp dụng theo hai thông tư: Thông tư 200 và Thông tư 133. Cụ thể các mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm:
>>> Tải mẫu báo cáo kết quả kinh doanh Excel theo Thông tư 133 tại đây <<<
>>> Tải mẫu báo cáo kết quả kinh doanh Excel thông tư 200 tại đây <<<
>>> Tải mẫu phụ lục file báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại đây <<<
>>>> XEM NGAY:
Báo cáo kết quả kinh doanh là một trong những báo cáo tài chính quan trọng nhất, giúp đánh giá hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định. Báo cáo này cần được lập và trình bày theo nguyên tắc phù hợp và thận trọng.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột chính sau:
Bước 1: Thu thập dữ liệu tài chính
Theo quy định tại khoản 2 Điều 113 Thông tư 200/2014/TT-BTC, các dữ liệu được thu thập căn cứ vào các tiêu chí sau:
Bước 2: Thống kê và tính toán các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu | Mã số | Nội dung | Công thức tính | Cơ sở số liệu để ghi vào chỉ tiêu |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 |
|
Tổng phát sinh Bên Có TK 511 | Lũy kế phát sinh Có tài khoản 511 đối ứng với Nợ TK 111,112, 131,… |
Các khoản giảm trừ doanh thu | 02 |
|
Tổng phát sinh Bên Nợ TK 511 | Lũy kế phát sinh Nợ tài khoản 511 đối ứng với Có tài khoản 521 |
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 10 | Tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm sau khi đã trừ các khoản giảm trừ. | Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02 | Tổng giá trị kết chuyển Nợ TK 511 đối ứng Có TK 911 cuối kỳ |
Giá vốn hàng bán | 11 | Tổng giá vốn của hàng hóa, bất động sản đầu tư, thành phẩm đã bán, khối lượng dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng hóa trong kỳ báo cáo | Tổng phát sinh Bên Nợ TK 632 | Tổng giá trị kết chuyển Nợ TK 911 đối xứng Có TK 639 cuối kỳ |
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vu | 20 | Là chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán | Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11 | |
Doanh thu hoạt động tài chính | 21 | Là doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ gồm: lãi tiền cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia… | Tổng phát sinh Có TK 515 | Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 515 đối ứng Có tài khoản 911 cuối kỳ |
Chi phí tài chính | 22 | Bao gồm tổng chi phí tài chính phát sinh trong kỳ gồm: tiền lãi vay phải trả, chi phí liên quan đến việc cho thuê bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh… | Tổng phát sinh Nợ TK 635 | Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 635 cuối kỳ |
Chi phí lãi vay | 23 | Phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ | Căn cứ vào số liệu chi tiết về chi phí lãi vay trên TK 635 | |
Chi phí quản lý kinh doanh | 24 | Bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý chung: chi phí quảng cáo, tiếp thị sản phẩm, chi phí nhân viên, chi phí mua dịch vụ mua ngoài… | Tổng phát sinh Nợ TK 642 | |
Chi phí bán hàng | 25 | Là tổng chi phí bán hàng hóa thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo như: chi phí marketing, chi phí vận chuyển, đóng gói,… | Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 641 cuối kỳ | |
Chi phí quản lý doanh nghiệp | 26 | Phản ánh toàn bộ các chi phí quản lý của doanh nghiệp: như chi phí khấu hao, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí tiền lương nhân viên quản lý, các loại chi phí bằng tiền khác,… | Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 642 cuối kỳ | |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 30 | Là kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ | Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 – Mã số 22 – Mã số 25 – Mã số 26 | |
Thu nhập khác | 31 | Là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường như: lãi từ thanh lý tài sản cố định, nợ khó đòi…..
Với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT thì số liệu ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý. |
Tổng phát sinh Có TK 711 | |
Chi phí khác | 32 | Là tổng các khoản chi phí khác phát sinh không phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ gồm: lỗ từ thanh lý tài sản cố định,….
Với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT thì số liệu ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý. |
Tổng phát sinh Nợ TK 811 | Tổng giá trị kết chuyển Nợ TK 911 đối ứng Có TK 811 cuối kỳ |
Lợi nhuận khác | 40 | Phản ánh sự chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. | Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32 | |
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | 50 | Phản ánh số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo. | Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40 | |
Chi phí thuế TNDN | 51 | Là chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm báo cáo. | Nợ TK 8211 | Tổng giá trị kết chuyển Nợ TK 911 đối ứng Có TK 8211, hoặc ghi âm nếu: Nợ TK 8211 đối ứng Có TK 911 |
Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại | 52 | Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo. | Tổng giá trị kết chuyển Nợ TK 911 đối ứng Có TK 8212 hoặc ghi âm nếu: Nợ TK 8212 đối ứng Có TK 911 | |
Lợi nhuận sau thuế TNDN | 60 | Là tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế TNDN từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm | Mã số 60 = Mã số 50 – Mã số 51 | |
Lãi cơ bản trên cổ phiếu | 70 | |||
Lãi suy giảm trên cổ phiếu | 71 |
Trên đây là tổng hợp các mẫu báo cáo kết quả kinh doanh chi tiết cùng hướng dẫn lập báo cáo đúng chuẩn. Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ, doanh nghiệp có thể sử dụng các phần mềm quản lý tài chính như 1C:Company Management. Giải pháp cung cấp đầy đủ các tính năng cần thiết nhằm giúp các nhà quản trị dễ dàng tự động hóa công tác lập, theo dõi và lưu trữ các báo cáo kết quả kinh doanh. Từ đó, doanh nghiệp có thể quản trị hoạt động tài chính hiệu quả, chính xác và tinh gọn hơn. Liên hệ 1C Việt Nam ngay hôm nay để được tư vấn cụ thể hơn về giải pháp này cho doanh nghiệp.