Kiến thức quản trị
Trang chủ Giải pháp Tin tức Cách hạch toán chiết khấu thương mại bên mua bên bán 2024
1C Việt Nam
(28.08.2024)

Cách hạch toán chiết khấu thương mại bên mua bên bán 2024

Hạch toán chiết khấu thương mại là một phần quan trọng trong kế toán doanh nghiệp. Việc này không chỉ đảm bảo sự minh bạch trong báo cáo tài chính mà còn tối ưu hóa quy trình quản lý doanh thu và chi phí. Trong bài viết này, 1C Việt Nam sẽ hướng dẫn chi tiết cách hạch toán chiết khấu thương mại, từ việc ghi nhận chiết khấu, phân bổ chi phí đến xử lý các tình huống phát sinh. Cùng tìm hiểu ngay nhé! 

1.Chiết khấu thương mại là gì? 

Chiết khấu thương mại, còn gọi là Trade Discount trong tiếng Anh, là khoản giảm giá mà doanh nghiệp áp dụng cho khách hàng khi họ mua hàng với số lượng lớn hoặc đáp ứng các điều kiện nhất định. Đây là chiến lược thúc đẩy việc mua hàng hóa của khách hàng, nhằm tăng doanh số và nâng cao lợi nhuận.

hạch toán chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà doanh nghiệp áp dụng cho khách hàng mua số lượng lớn

Nếu doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, kế toán viên sẽ hạch toán chiết khấu thương mại vào tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại và chuyển toàn bộ số chiết khấu này sang TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào cuối kỳ.

Nếu doanh nghiệp tuân theo chế độ kế toán theo Thông tư 133, kế toán sẽ ghi nhận chiết khấu thương mại trực tiếp vào bên Nợ TK 511, vì thông tư này không áp dụng TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. Cuối kỳ, kế toán viên không cần thực hiện bút toán kết chuyển do chiết khấu thương mại đã được ghi nhận vào bên Nợ của TK 511 khi phát sinh.

Chiết khấu thương mại được chia thành 3 hình thức khác nhau, cụ thể: 

  • Chiết khấu theo từng lần mua.
  • Chiết khấu sau nhiều lần mua.
  • Chiết khấu sau các chương trình khuyến mại.

Mỗi loại chiết khấu có quy định riêng và yêu cầu xuất hóa đơn, kê khai thuế khác nhau. Kế toán cần định khoản chiết khấu thương mại theo từng trường hợp cụ thể.

>>>> XEM THÊM: Cách tính phần trăm giảm giá đơn giản, chính xác nhất

2 Hướng dẫn hạch toán chiết khấu thương mại 

Hạch toán chiết khấu thương mại là một phần quan trọng trong kế toán doanh nghiệp, giúp quản lý các khoản giảm giá cho khách hàng một cách chính xác và minh bạch. Vì vậy, quy trình hạch toán cần được thực hiện đúng pháp luật, theo đúng chế độ kế toán doanh nghiệp đang áp dụng. Dưới đây là gợi ý chi tiết. 

2.1 Quy trình hạch toán chiết khấu thương mại theo thông tư 200

Tài khoản 5211 chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn nhưng chưa được ghi trên hóa đơn bán hàng trong kỳ. Theo Điều 81 Thông tư 200/2014/TT-BTC:

  • Trường hợp 1: Nếu chiết khấu thương mại đã được ghi trên hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, doanh nghiệp không sử dụng TK 5211. Doanh thu bán hàng được ghi nhận theo giá đã trừ chiết khấu thương mại (doanh thu thuần).
  • Trường hợp 2: Nếu chiết khấu thương mại chưa được ghi trên hóa đơn, doanh nghiệp phải theo dõi riêng khoản này trên TK 5211 và ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp).
hạch toán chiết khấu thương mại bên mua
Tài khoản 5211 chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn nhưng chưa được ghi trên hóa đơn trong kỳ

Các trường hợp phát sinh chiết khấu thương mại:

  • Chiết khấu ngay: Giá ghi trên hóa đơn đã giảm, đã chiết khấu.
  • Chiết khấu sau nhiều lần mua: Chiết khấu thể hiện ở lần mua cuối cùng.
  • Chiết khấu lớn hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng: Lập riêng một hóa đơn cho phần chiết khấu này.
  • Chiết khấu sau kỳ khuyến mại: Lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê số hóa đơn cần điều chỉnh.

Hạch toán cuối kỳ:

  • Bên bán: Kết chuyển số chiết khấu thương mại sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
    • Nợ TK 511 - Doanh thu cung cấp dịch vụ và bán hàng.
    • Có TK 521 - Chiết khấu thương mại. 
  • Bên mua: Phân bổ chiết khấu thương mại dựa trên tình trạng hàng tồn kho:
    • Nếu hàng tồn kho còn trong kho: Ghi giảm giá trị hàng tồn kho.
    • Nếu hàng tồn kho đã bán: Ghi giảm giá vốn hàng bán.
    • Nợ các TK 111, 112, 331…
    • Có các TK 152, 153, 156… (giá trị chiết khấu thương mại của hàng tồn kho chưa tiêu thụ trong kỳ)
    • Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị chiết khấu thương mại của hàng tồn kho đã tiêu thụ trong kỳ)
    • Có TK 133 - Thuế GTGT đã được khấu trừ (nếu có).

>>>> THAM KHẢO THÊM: [Download] Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính đúng chuẩn 2024

2.2 Quy trình hạch toán chiết khấu thương mại theo thông tư 133

Điểm khác biệt lớn nhất giữa Thông tư 133 và Thông tư 200 khi hạch toán chiết khấu thương mại là Thông tư 133 không sử dụng tài khoản 521. Thay vào đó, chiết khấu thương mại được hạch toán vào Bên Nợ của tài khoản 511. Cách hạch toán chiết khấu thương mại theo Thông tư 133 thực hiện tương tự như hướng dẫn trong Thông tư 200, chỉ cần thay Nợ 5211 thành Nợ 511.

hạch toán chiết khấu thương mại
Theo Thông tư 133 chiết khấu thương mại được hạch toán vào Bên Nợ của tài khoản 511

Kế toán viên căn cứ vào chế độ kế toán của doanh nghiệp, theo Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc Thông tư 133/2016/TT-BTC, để thực hiện hạch toán chiết khấu thương mại phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

Từ ngày 01/07/2022, theo Nghị định 123 và Thông tư 78, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân phải ngừng sử dụng chứng từ khấu trừ bằng giấy và chứng từ tự in theo Thông tư 37, chuyển sang sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử.

>>>> ĐỌC THÊM: 

3. Nguyên tắc viết hóa đơn chiết khấu thương mại

Khi thực hiện chiết khấu thương mại, việc lập hạch toán hóa đơn chiết khấu đúng nguyên tắc là rất quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong hoạt động kinh doanh. Khi thực hiện nghiệp vụ này doanh nghiệp cần lưu ý các nguyên tắc dưới đây: 

3.1 Hóa đơn chiết khấu theo từng lần mua

Trên hóa đơn GTGT sẽ ghi các nội dung sau: thuế GTGT, giá bán đã chiết khấu, và tổng giá trị thanh toán có thuế GTGT. 

cách hạch toán chiết khấu thương mại
Hóa đơn bao gồm các nội dung thuế GTGT, giá bán đã chiết khấu, và tổng giá trị thanh toán có thuế GTGT

Ví dụ: Ngày 20/04, công ty A tổ chức chương trình giảm 10% khi mua một sản phẩm điện thoại thông minh trị  giá 15 triệu đồng. Trong ngày hôm đó, anh B tới mua điện thoại tại công ty A và hóa đơn sẽ được viết như sau: 

STT

Tên hàng hóa/ dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

4

5

6 = 4×5

01

Điện thoại thông minh hiệu BC

chiếc

1

13.500.000

13.500.000

           

Cộng tiền hàng

13.500.000

Thuế suất thuế GTGT: 10%

Thuế GTGT

1.350.000

Tổng tiền thanh toán

14.850.000

Bằng chữ: Mười bốn triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./

3.2 Hóa đơn chiết khấu theo số lượng

Trường hợp 1: Khi số tiền chiết khấu nhỏ hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng mà người mua nhận được, số tiền chiết khấu sẽ được trừ trực tiếp vào hóa đơn cuối cùng đó.

hạch toán chiết khấu thương mại
Khi số tiền chiết khấu nhỏ hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng, số tiền chiết khấu sẽ được trừ trực tiếp vào hóa đơn

Ví dụ: Ngày 20/01 công ty X ký hợp đồng với công ty Y, thỏa thuận nếu công ty Y mua 15 chiếc điện thoại hiệu Z trị giá 25 triệu, sẽ được chiết khấu thương mại 7% (25 triệu x 7% x 15 = 26,25 triệu). 

  • Ngày 22/01, công ty Y mua 3 chiếc, chưa đủ số lượng quy định nên hóa đơn vẫn ghi giá 1 chiếc máy tính là 25 triệu. 
  • Ngày 24/01, công ty Y tiếp tục mua 7 chiếc, chưa đủ số lượng quy định nên hóa đơn vẫn ghi giá 1 chiếc máy tính là 25 triệu. 
  • Ngày 26/01, công ty Y mua 5 chiếc, đã đủ số lượng như hợp đồng nên công ty Y nhận được chiết khấu thương mại 7% của công ty X, xuất hóa đơn như sau:

STT

Tên hàng hóa dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

4

5

6 = 4×5

01

Điện thoại hiệu Z

chiếc

5

25.000.000

125.000.000

 

Chiết khấu thương mại theo hợp đồng với công ty Y ký ngày 20/01

chiếc

15

1.750.000

26.250.000

Cộng tiền hàng

98.750.000

Thuế suất thuế GTGT: 10%

Thuế GTGT

9.875.000

Tổng tiền thanh toán

108.625.000

Bằng chữ: Một trăm linh tám triệu sáu trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn.

Trường hợp 2: Trong trường hợp số tiền chiết khấu lớn hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng hoặc khi kỳ khuyến mãi kết thúc, hóa đơn điều chỉnh sẽ được lập để giảm giá trị các hóa đơn đã được lập trước đó.

Ví dụ: Ngày 25/05 công ty X ký hợp đồng với công ty Y, thỏa thuận nếu công ty Y mua 8 máy tính xách tay hiệu Z trị giá 30 triệu, sẽ được chiết khấu thương mại 12% (30 triệu x 12% x 8 = 28,8 triệu). 

  • Ngày 27/05, công ty Y mua 2 máy tính, chưa đủ số lượng quy định nên hóa đơn vẫn ghi giá 1 máy tính là 30 triệu.
  • Ngày 29/05, công ty Y tiếp tục mua 4 máy tính, chưa đủ số lượng quy định nên hóa đơn vẫn ghi giá 1 máy tính là 30 triệu. 
  • Ngày 31/05, công ty Y mua 2 máy tính, đã đủ số lượng như hợp đồng nên công ty Y nhận được chiết khấu thương mại 12% của công ty X, vì số tiền chiết khấu thương mại là 28,8 triệu lớn hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng, công ty X xuất hóa đơn điều chỉnh giảm như sau:

STT

Tên hàng hóa dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

4

5

6 = 4×5

01

Điều chỉnh giảm số tiền thuế, giá trị hóa đơn kèm bảng kê … do CKTM 12% theo hợp đồng ký kết với công ty 7 ngày 25/05

chiếc

8

3.600.000

28.800.000

           

Cộng tiền hàng

28.800.000

Thuế suất thuế GTGT: 10%

Thuế GTGT

2.800.000

Tổng tiền thanh toán

31.600.000

Bằng chữ: Ba mươi mốt triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn.

>>>> THAM KHẢO NGAY: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là gì? Cách tính kèm ví dụ

4. Phân biệt khái niệm chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán 

Hai khái niệm "chiết khấu thanh toán" và "chiết khấu thương mại" thường gây nhầm lẫn, tuy nhiên, chúng khác biệt hoàn toàn về bản chất. Cụ thể: 

Tiêu chí

Chiết khấu thương mại

Chiết khấu thanh toán

Có hiệu lực khi

Khách hàng mua số lượng lớn theo quy định trong hợp đồng.

Khách hàng thanh toán trước hạn theo quy định trong hợp đồng.

Hóa đơn

Có xuất hóa đơn

Không xuất hóa đơn

Thuế GTGT

Điều chỉnh giảm tương ứng với phần đã chiết khấu.

Không được giảm

Thuế TNDN

Được tính vào các khoản giảm trừ doanh thu.

Ghi nhận vào chi phí được khấu trừ.

Khấu trừ khi người nhận là cá nhân

Chiết khấu trả bằng tiền phải trừ 1% thuế TNCN nếu người nhận là cá nhân.

Chiết khấu trả bằng tiền phải trừ 1% thuế TNCN nếu người nhận là cá nhân.

Căn cứ pháp lý: VAS 14; Điểm 2.5 Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC; khoản 4 Điều 2 Luật số 71/2014/QH13; điểm 4, Phụ lục 01 – Thông tư số 92/2015/TT-BTC

>>>> XEM NGAY: Hướng dẫn lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh đơn giản 2024

5. Phân biệt khái niệm chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán

Kế toán cần phân biệt rõ ràng giữa hai khái niệm chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán:

  • Chiết khấu thương mại là khoản chi phí doanh nghiệp giảm trên giá niêm yết cho khách hàng khi mua với số lượng lớn.
  • Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm không đáp ứng được yêu cầu như kém chất lượng, không đúng quy cách,...
hạch toán chiết khấu thương mại vào 711
Kế toán cần phân biệt rõ ràng giữa hai khái niệm chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán

Việc hiểu rõ về cách hạch toán chiết khấu thương mại không chỉ giúp doanh nghiệp tổ chức tài chính một cách hiệu quả mà còn đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý liên quan. Mong rằng qua bài viết trên quý doanh nghiệp đã có thêm những thông tin bổ ích. Nếu còn bất kỳ thắc mắc gì hãy liên hệ đến 1C Việt Nam để được hỗ trợ.

>>>> BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Triển khai giải pháp chuyển đổi số
cho doanh nghiệp của bạn ngay hôm nay