Hiện nay, doanh nghiệp thường sử dụng hợp đồng cộng tác viên để thỏa thuận về các điều khoản, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quá trình hợp tác. Trong bài viết dưới đây, 1C Việt Nam sẽ giới thiệu đến Quý doanh nghiệp các mẫu hợp đồng cộng tác viên phổ biến cùng một số lưu ý quan trọng khi ký kết hợp đồng. Tìm hiểu ngay nhé!
>>>> XEM NGAY:
Để lựa chọn mẫu hợp đồng cộng tác viên phù hợp, doanh nghiệp cần dựa vào: Nội dung công việc, quyền lợi, lương thưởng của cộng tác viên và nhu cầu của doanh nghiệp. Hầu hết các hợp đồng cộng tác viên đều được thiết lập dựa trên quy định chung của pháp luật. Doanh nghiệp có thể tham khảo 2 mẫu hợp đồng cộng tác viên dưới đây và điều chỉnh sao cho phù hợp:
Một mẫu hợp đồng lao động cộng tác viên hoàn chỉnh sẽ bao gồm các nội dung sau đây:
Tải ngay TẠI ĐÂY
Tương tự như mẫu hợp đồng cộng tác viên là diện lao động, mẫu hợp đồng dịch vụ cộng tác viên cũng có các nội dung cơ bản như:
Tải ngay TẠI ĐÂY
Hợp đồng cộng tác viên được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ. Qua đó, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ. Một hợp đồng cộng tác viên đầy đủ sẽ phải đảm bảo đầy đủ nội dung thể hiện việc làm có trả công, tiền lương, quản lý, điều hành và giám sát của một bên.
Dưới đây là ví dụ về một bản hợp đồng cộng tác viên tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------o0o----------
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
Số: [Số hợp đồng]
Hôm nay, ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm], tại [Địa điểm], chúng tôi gồm:
BÊN A: [Tên Công Ty/ Tổ Chức]
BÊN B: [Tên Cộng Tác Viên]
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng cộng tác viên với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Bên B sẽ thực hiện các công việc sau đây cho Bên A:
ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
2.1 Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày [Ngày bắt đầu] đến ngày [Ngày kết thúc].
ĐIỀU 3: THÙ LAO VÀ THANH TOÁN
3.1 Thù lao cho Bên B là [Số tiền] VNĐ/tháng hoặc theo sản phẩm.
3.2 Hình thức thanh toán: [Hình thức thanh toán, ví dụ: chuyển khoản, tiền mặt]
3.3 Thời gian thanh toán: [Ngày cụ thể trong tháng hoặc điều kiện khác]
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1 Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu và các điều kiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc.
4.2 Thanh toán đầy đủ và đúng hạn thù lao cho Bên B theo điều 3.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1 Thực hiện công việc đúng tiến độ, chất lượng theo yêu cầu của Bên A.
5.2 Bảo mật thông tin liên quan đến công việc và Bên A.
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN BẢO MẬT
6.1 Bên B cam kết không tiết lộ bất kỳ thông tin nào liên quan đến công việc và Bên A cho bên thứ ba mà không có sự đồng ý của Bên A.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
7.1 Hợp đồng có thể chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp sau:
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
8.1 Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua thương lượng hòa giải.
8.2 Trường hợp không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
9.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
9.2 Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
[Tên, Chức vụ, Ký tên, Đóng dấu] [Tên, Ký tên]
Hiện nay, hợp đồng lao động cộng tác viên được chia thành hai loại chính:
Bên cạnh đó, cộng tác viên cũng được hưởng các quyền sau đây nhằm đảm bảo quyền lợi và điều kiện làm việc phù hợp. Cụ thể:
Khi xem xét hợp đồng, cộng tác viên sẽ đặt ra những câu hỏi liên quan đến nghĩa vụ, bảo hiểm xã hội, thuế thu nhập cá nhân…Ngay sau đây, 1C Việt Nam sẽ giải đáp những thắc mắc trên một cách chi tiết và đầy đủ:
Việc ký kết hợp đồng giữa doanh nghiệp và cộng tác viên đều được thực hiện dựa trên những thỏa thuận chung và quy định của pháp luật. Trong đó, cộng tác viên sẽ phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
Theo quy định tại Luật lao động năm 2010, nếu hợp đồng ký kết với cộng tác viên có nội dung thể hiện việc làm có trả công, tiền lương, điều hành, giám sát của một bên (hay nói vắn tắt là có điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên) thì được xem là hợp đồng lao động và cộng tác viên phải đóng BHXH bắt buộc.
Theo quy định của pháp luật, nếu thu nhập từ tiền công, thù lao của cộng tác viên từ 2.000.000 đồng trở lên thì doanh nghiệp phải có trách nhiệm khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân trên thu nhập trước khi trả cho cộng tác viên. Ngược lại, nếu thu nhập của cộng tác viên không trên 2.000.000 đồng thì không cần phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Khi ký kết hợp đồng với cộng tác viên, doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau để đảm bảo đôi bên hiểu rõ và đồng ý với các điều khoản, điều kiện của hợp đồng.
1C:Document Management là giải pháp Văn phòng số hỗ trợ tự động hóa quản lý văn bản và quy trình trong doanh nghiệp do 1C Việt Nam cung cấp. Giải pháp này sở hữu nhiều tính năng ưu việt, trong đó nổi bật với khả năng quản lý hợp đồng chặt chẽ.
Cụ thể, 1C:Document Management lưu trữ hợp đồng Cộng tác viên cũng như các loại hợp đồng khác một cách có hệ thống, từ đó rút ngắn thời gian tìm kiếm và truy cập. Đồng thời, phần mềm cũng cho phép các nhà quản lý theo dõi và cập nhật thời hạn hợp đồng, dễ dàng liên kết với các loại văn bản khác, phân quyền truy cập phù hợp với từng bản hợp đồng,...Với 1C:Document Management, doanh nghiệp có thể thống kê số lượng hợp đồng theo từng loại, từng khoảng thời gian; kiểm soát thông minh tiến độ xử lý hợp đồng cho từng đối tượng riêng biệt.
Như vậy, 1C Việt Nam đã gợi ý các mẫu hợp đồng cộng tác viên được sử dụng phổ biến cùng một số điều khoản và nguyên tắc khi ký hợp đồng với cộng tác viên. Để quản lý hợp đồng cộng tác viên nói riêng và kiểm soát các hợp đồng lao động trong doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp có thể sử dụng phần mềm 1C:Document Management. Với phần mềm này, quy trình xử lý hợp đồng của doanh nghiệp sẽ diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn, đồng thời dễ dàng trích xuất báo cáo và tra cứu dữ liệu từ hợp đồng. Liên hệ ngay 1C Việt Nam để biết thêm chi tiết nhé.
>>>> BÀI VIẾT LIÊN QUAN: