Kiến thức quản trị
Trang chủ Giải pháp Tin tức Nguồn vốn là gì? Tổng hợp kiến thức về nguồn vốn cần biết
1C Việt Nam
(20.08.2024)

Nguồn vốn là gì? Tổng hợp kiến thức về nguồn vốn cần biết

Mỗi doanh nghiệp đều cần có vốn để thành lập, duy trì, vận hành và kinh doanh. Vậy nguồn vốn là gì? Doanh nghiệp có thể huy động vốn từ đâu? Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến nguồn vốn của doanh nghiệp? Hãy cùng 1C Việt Nam tìm hiểu chi tiết trong nội dung dưới đây.

>>> XEM THÊM: Cách lập báo cáo tài chính chi tiết cho doanh nghiệp

1. Nguồn vốn là gì?

Nguồn vốn trong bảng cần cân đối kế toán là nguồn lực mà một công ty có thể sử dụng để tạo ra doanh thu và lợi nhuận. Nguồn vốn bao gồm tất cả các tài sản mà doanh nghiệp sở hữu, bao gồm tiền mặt, thiết bị, tài sản và hàng tồn kho. Ngoài ra, nguồn vốn còn bao gồm các khoản tiền khác mà công ty vay từ cổ đông, nhà đầu tư, ngân hàng hoặc chủ nợ.

nguồn vốn là gì
Nguồn vốn là nguồn lực mà một công ty có thể sử dụng để tạo ra doanh thu và lợi nhuận

>>>> XEM THÊM: 

2. Nguồn vốn gồm những gì? Phân loại nguồn vốn

Dựa trên định nghĩa nguồn vốn là gì, có thể dễ dàng phân biệt vốn thành hai nguồn là từ vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Cụ thể:

  • Nguồn vốn chủ sở hữu: Nguồn vốn này không phải một khoản nợ và doanh nghiệp không phải thực hiện thanh toán. Tùy vào mô hình hoạt động của doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu bao gồm 3 loại:
    • Vốn góp: Là số tiền do chủ sở hữu đóng góp ban đầu để thành lập công ty và thường được bổ sung trong quá trình hoạt động.
    • Lợi nhuận chưa phân phối: Là khoản lợi nhuận chưa phân phối được sử dụng cho bất kỳ hoạt động nào của đơn vị và được coi là vốn chủ sở hữu.
    • Vốn chủ sở hữu khác: Các khoản tiền được hình thành chủ yếu từ việc phân phối lợi nhuận, gồm: Các quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi, quỹ dự phòng tài chính, chênh lệch tỷ giá hối đoái, nguồn vốn đầu tư xây dựng,....
nguồn vốn là gì
Vốn chủ sở hữu không phải một khoản nợ và doanh nghiệp không phải thực hiện thanh toán
  • Nợ phải trả: Là các khoản vay hoặc vốn chiếm dụng của các tổ chức và cá nhân khác, doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thực hiện thanh toán. Dựa trên thời hạn thanh toán, các khoản nợ có thể được chia thành:
    • Nợ ngắn hạn: Là các khoản nợ có thời hạn dưới 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh. 
    • Nợ dài hạn: Là các khoản nợ có thời hạn trên 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh. 
nguồn vốn là gì
Doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ theo thời hạn

Dưới đây là bảng phân loại cụ thể nguồn vốn của doanh nghiệp thep 2 nhóm chính là vốn chủ sở hữu và nợ phải trả: 

Nợ phải trả

Vốn chủ sở hữu

- Vay ngắn hạn

- Nợ dài hạn đến hạn trả

- Phải trả người bán

- Khách hàng trả trước

- Thuế phải nộp nhà nước

- Phải trả công nhân viên

- Phải trả nội bộ

- Chi phí phải trả

- Vay dài

- Nợ dài hạn

- Trái phiếu phát hành

- Vốn góp

- Lợi nhuận chưa phân phối

- Vốn chủ sở hữu khác

>>>> BÀI VIẾT LIÊN QUAN: 

3. Các phương thức huy động nguồn vốn hiện nay

Ngày này, doanh nghiệp cần huy động vốn trong các trường hợp như ra mắt các sản phẩm mới, mở rộng quy mô, thay đổi lĩnh vực kinh doanh,...Dưới đây là một số phương thức huy động vốn phổ biến hiện nay:

3.1. Vốn góp ban đầu

Để có thể thành lập doanh nghiệp, chủ sở hữu, chủ đầu tư hoặc người sáng lập đều phải bỏ ra một khoản vốn nhất định để doanh nghiệp đủ điều kiện pháp lý. Số vốn này sẽ được xác định dựa trên quy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp. Nguồn vốn này có ưu điểm là không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài nhưng nhược điểm là thường hạn chế, chỉ chiếm khoảng 20% - 30% vốn của cả doanh nghiệp. 

3.2. Nguồn vốn huy động từ lợi nhuận không chia

Khi doanh nghiệp giữ lại một phần lợi nhuận để phục vụ cho công tác tái đầu tư (không chia lãi cổ phần), lúc này các cổ đông sẽ có quyền sở hữu vốn cổ phần tăng lên thay vì được chia cổ tức. Hình thức này có ưu điểm là tác động rất lớn đến nguồn vốn nội bộ của doanh nghiệp, tạo cơ hội thu lợi nhuận thuần cao hơn trong các năm tiếp theo. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp không sử dụng hiệu quả nguồn vốn này sẽ gây ra mâu thuẫn về quyền lợi giữa cổ đông và nhà quản lý, từ đó có thể làm giảm tính hấp dẫn của cổ phiếu. 

3.3. Huy động vốn phát từ việc phát hành cổ phiếu

Đây là hình thức huy động vốn lớn giúp doanh nghiệp mở rộng và phát triển nhanh, thực hiện được các dự án quy mô lớn cũng như nâng khả năng vay vốn. Đối với phương thức này doanh nghiệp không phải trả tiền gốc cũng như không bắt buộc trả cổ tức nếu không làm ăn có lãi (bởi cổ tức được tính dựa trên lợi nhuận sau thuế). 

3.4. Huy động vốn từ tín dụng ngân hàng

Nguồn vốn từ tín dụng ngân hàng luôn được coi là nguồn quan trọng không chỉ đối với sự phát triển của riêng doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc gia. Bên cạnh đó, lãi vay từ ngân hàng là chi phí của doanh nghiệp và giúp giảm một phần thuế thu nhập, vậy nên so với các nguồn vốn khác thì huy động tín dụng ngân hàng được coi là phương thức tối ưu nhất.

nguồn vốn là gì
 Huy động vốn từ cổ phiếu giúp doanh nghiệp mở rộng và phát triển nhanh

>>>> XEM THÊM: ROA là gì? Chỉ số ROA nói lên điều gì và bao nhiêu là tốt nhất

4. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn doanh nghiệp

Các vấn đề liên quan đến quản trị nguồn vốn, khả năng tài chính của doanh nghiệp luôn là vấn đề nhạy cảm, chịu tác động từ nhiều nhân tố bên ngoài. Vì vậy doanh nghiệp không những phải hiểu nguồn vốn là gì, cách huy động vốn mà còn nắm chắc các nhân tố ảnh hưởng để kiểm soát và sử dụng nguồn vốn tốt hơn. Các nhân tố chia thành 2 nhóm là nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Cụ thể:

1 - Nhân tố bên trong doanh nghiệp

  • Quy mô của doanh nghiệp
  • Rủi ro kinh doanh
  • Khả năng sinh lời
  • Độ dài chu kỳ sản xuất của sản phẩm
  • Chi phí phá sản
  • Mối quan hệ giữa lãnh đạo doanh nghiệp và chủ nợ
  • Hệ số tín nhiệm
  • Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp
  • Tốc độ tăng trưởng
  • Khả năng thanh toán
  • Mức độ rủi ro của lãnh đạo doanh nghiệp
  • Quyền kiểm soát doanh nghiệp
  • Mối quan hệ giữa người điều hành doanh nghiệp và chủ sở hữu
  • Chu kỳ sống và giai đoạn phát triển của doanh nghiệp
nguồn vốn là gì
Quy mô của doanh nghiệp quyết định lớn tới nguồn vốn

2 - Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp

  • Chính sách kinh tế của Nhà nước: Chính sách tiền tệ, Chính sách đầu tư, Chính sách thuế.
  • Các giai đoạn phát triển của nền kinh tế.
  • Quan điểm của bên cho vay.
  • Triển vọng của thị trường vốn.
  • Mức độ mở cửa và hội nhập của nền kinh tế
nguồn vốn là gì
Chính sách tiền tệ của Nhà nước ảnh hưởng tới việc huy động và kiểm soát nguồn vốn của doanh nghiệp

>>> TÌM HIỂU NGAY:

5. Phân biệt nguồn vốn và tài sản trong bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán thường xuất hiện 2 khái niệm là tài sản và nguồn vốn. Vậy tài sản và nguồn vốn là gì? Cùng 1C Việt Nam phân tích chi tiết dưới đây:

  • Tài sản là trạng thái cụ thể của nguồn vốn, là những gì doanh nghiệp đang có, đang tồn tại.
  • Nguồn vốn là biểu hiện trừu tượng, chỉ phạm vi sử dụng hay huy động tài sản của doanh nghiệp. 

Mỗi loại tài sản sẽ được hình thành từ một hay nhiều nguồn vốn. Có thể hiểu rằng nguồn vốn tham gia vào quá trình hình thành nên một loại tài sản.

Tại một thời điểm nhất định, mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn được thể hiện bằng công thức dưới đây: 

Tổng giá trị tài sản = Tổng số các nguồn vốn

Tổng giá trị tài sản = Tổng vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả

Nguồn vốn chủ sở hữu = Tổng giá trị tài sản – Nợ phải trả 

nguồn vốn là gì
Mỗi loại tài sản sẽ được hình thành từ một hay nhiều nguồn vốn

6. Quản lý nguồn vốn hiệu quả với phần mềm 1C:Company Management

Với sự phát triển của công nghệ hiện nay, có rất nhiều phần mềm ra đời nhằm mục đích hỗ trợ doanh nghiệp quản lý nguồn vốn tốt hơn. Trong đó, giải pháp 1C:Company Management là phần mềm hiệu quả giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, nguồn lực cũng như kiểm soát chặt chẽ nguồn vốn của doanh nghiệp. Cụ thể các phân hệ của 1C:Company Management cho phép doanh nghiệp:

  • Thiết lập đa tiền tệ cùng lúc với nhiều quỹ tiền mặt và tài khoản ngân hàng
  • Phân tích, hoạch định các khoản thu chi theo từng thời điểm để kiểm soát việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.
  • Cho phép ghi nhận, phân tích và kiểm soát các khoản dòng tiền, công nợ đối với khách hàng, nhà cung cấp, một cách chi tiết theo đơn hàng, hợp đồng.
  • Cung cấp hệ thống báo cáo trực quan thông minh phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp theo phân quyền người dùng. Báo cáo có thể tùy chỉnh dựa trên mong muốn của người sử dụng. 
  • Phân tích bảng cân đối kế toán dựa trên dữ liệu về dòng tiền, thu nhập và chi phí của doanh nghiệp
  • Theo dõi chi tiết các khoản vay, tín dụng và tự động tính toán số nợ gốc cũng như lãi cần trả theo nhiều phương pháp (thanh toán nợ gốc cố định, lãi hàng kỳ, lãi cuối kỳ, niêm kim cố định. 
nguồn vốn là gì
1C:Company Management giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, nguồn lực và kiểm soát chặt chẽ nguồn vốn 

Trên đây 1C Việt Nam đã giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nguồn vốn là gì, các phương thức huy động và quản lý nguồn vốn hiệu quả. Mong rằng qua bài viết, nhà quản lý đã có thêm những kiến thức bổ ích. Để tìm hiểu thêm về phần mềm tài chính quản lý doanh nghiệp 1C:Company Management, hãy liên hệ ngay 1C Việt Nam để được tư vấn chi tiết. 

>>>> BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ:

Triển khai giải pháp chuyển đổi số
cho doanh nghiệp của bạn ngay hôm nay