Kiến thức quản trị
Trang chủ Giải pháp Tin tức Chữ ký điện tử là gì? Cách phân biệt chữ ký điện tử và chữ ký số
1C Việt Nam
(13.11.2024)

Chữ ký điện tử là gì? Cách phân biệt chữ ký điện tử và chữ ký số

Chữ ký điện tử là một thuật ngữ không còn xa lạ trong thời đại công nghệ số hiện nay. Vậy chữ ký điện tử là gì? Có các loại chữ ký điện tử nào được sử dụng hiện nay? Trong bài viết này, hãy cùng 1C Việt Nam tìm hiểu về chữ ký điện tử và các nguyên tắc khi sử dụng loại chữ ký này nhé!

1. Chữ ký điện tử là gì?

Chữ ký điện tử là chữ ký được tạo lập dưới dạng dữ liệu điện tử gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với thông điệp dữ liệu để xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể đó đối với thông điệp dữ liệu. (Theo Khoản 11, Điều 3 - Luật Giao dịch Điện tử 2023)

chữ ký điện tử
Chữ ký điện tử thể hiện sự chấp thuận của người ký đối với nội dung được ký

>>>> XEM THÊM: 

2. Các khái niệm liên quan đến chữ ký điện tử

Sau khi tìm hiểu chữ ký điện tử là gì, cùng tham khảo thêm một số khái niệm khác liên quan như: 

2.1. Chứng thư điện tử là gì? 

Chứng thư điện tử là giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ, văn bản xác nhận, văn bản chấp thuận khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phát hành dưới dạng dữ liệu điện tử. 

3. Chứng thư chữ ký điện tử là gì? 

Chứng thư chữ ký điện tử là thông điệp dữ liệu nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử. Chứng thư chữ ký điện tử đối với chữ ký số được gọi là chứng thư chữ ký số.

4. Dữ liệu điện tử là gì? 

Dữ liệu điện tử là dữ liệu được tạo ra, xử lý, lưu trữ bằng phương tiện điện tử. 

3. Các loại chữ ký điện tử sử dụng trên hợp đồng hiện nay

Chữ ký điện tử có các dạng chữ ký số, chữ ký scan và chữ ký hình ảnh. Mỗi dạng được sử dụng và đảm bảo sự phù hợp trong các giao dịch và hợp đồng khác nhau.

3.1 Chữ ký số

Chữ ký số là một hình thức chữ ký điện tử được tạo ra bằng quá trình chuyển đổi dữ liệu qua hệ thống mật mã không tương ứng. Người dùng có thể sử dụng USB Token để ký. 

Tuy nhiên, USB Token này phải được cung cấp bởi các đơn vị chứng thực chữ ký số công cộng. Mỗi cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức khi đăng ký chữ ký điện tử sẽ nhận được một chữ ký số riêng biệt để xác định và sử dụng trong các hợp đồng.

chữ ký điện tử
Chữ ký số được tạo ra bằng quá trình chuyển đổi dữ liệu qua hệ thống mật mã tương ứng

3.2 Chữ ký scan

Chữ ký scan là gì? Chữ ký scan (chữ ký quét) là chữ ký được chuyển đổi từ dạng giấy sang dạng điện tử bằng cách quét (scan) sau khi được ký tay trên hợp đồng. Các bên có thể chuyển đổi hợp đồng thành dạng điện tử thông qua quá trình quét và tìm cách scan chữ ký, sau đó gửi qua email.

chữ ký điện tử
 Scan chữ ký là hình thức quét (scan) chữ trên văn bản giấy

3.3 Chữ ký hình ảnh

Chữ ký hình ảnh là chữ ký mà người dùng viết bằng tay, sau đó được chuyển đổi thành hình ảnh và gắn vào tài liệu điện tử. Hợp đồng điện tử được gửi đi qua email. Chữ ký ảnh thường được sử dụng trong các hợp đồng có giá trị nhỏ nhưng được ký kết thường xuyên hoặc khi người ký không có mặt tại cùng địa điểm để ký hợp đồng bằng chữ ký mực.

chữ ký điện tử
Chữ ký ảnh được sử dụng trong hợp đồng có giá trị nhỏ

>>>> THAM KHẢO:

4. Phân biệt chữ ký điện tử và chữ ký số

Như đã đề cập ở trên, chữ ký số là một loại của chữ ký điện tử. Vậy chữ ký số và chữ ký điện tử có gì khác nhau? Cùng 1C Việt Nam phân biệt 2 thuật ngữ này trong bảng dưới đây:

  Tiêu chí Chữ ký điện tử Chữ ký số
Giống nhau Cả 2 đều được sử dụng để thay thế chữ ký viết tay, con dấu của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp khi thực hiện giao dịch trên môi trường điện tử
Khác nhau Mục đích Xác nhận người ký và khẳng định sự chấp thuận của người ký đối với thông điệp dữ liệu Xác nhận tính toàn vẹn và xác thực của thông điệp dữ liệu
Độ bảo mật Có độ bảo mật thấp hơn chữ ký số Được mã hóa, được tạo ra bằng cách sử dụng thuật toán mã khóa không đối xứng
Giá trị pháp lý Không có giá trị pháp lý tuyệt đối Có giá trị pháp lý tương đương chữ ký viết tay, được quy định tại Luật Giao dịch điện tử 2005 và Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
Ứng dụng Trong nhiều lĩnh vực bao gồm: ký kết hợp đồng, mua bán hàng hóa, dịch vụ, đăng ký tài khoản trực tuyến, giao dịch ngân hàng trực tuyến,… Trong các giao dịch điện tử quan trọng, đòi hỏi tính xác thực và an toàn cao như ký kết hợp đồng, mua bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị cao,…

>>>> BÀI VIẾT LIÊN QUAN: 

5. Những quy định về chữ ký điện tử hiện nay

Việc tạo và sử dụng chữ ký điện tử cần tuân thủ một số quy định nhằm đảm bảo tính hợp pháp của chữ ký trong các tài liệu, văn bản. Doanh nghiệp cần lưu ý đến các quy định về hình thức thể hiện và vị trí của chữ ký điện tử trên văn bản.

5.1 Về giá trị pháp lý

Theo Điều 23 Luật Giao dịch Điện tử 2023, giá trị pháp lý của chữ ký điện tử được quy định như sau:

  •  Chữ ký điện tử không bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì được thể hiện dưới dạng chữ ký điện tử. 
  • Chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương chữ ký của cá nhân đó trong văn bản giấy. 
  • Trường hợp pháp luật quy định văn bản phải được cơ quan, tổ chức xác nhận thì yêu cầu đó được xem là đáp ứng đối với một thông điệp dữ liệu nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số của cơ quan, tổ chức đó. 

5.2 Về hình thức hiển thị

Đối với doanh nghiệp

Đối với cá nhân

 

  • Hình ảnh: Con dấu đỏ là hình ảnh đại diện cho chữ ký điện tử của doanh nghiệp. Kích thước hình ảnh đại diện phải tương đương với kích thước thật của con dấu và được lưu dưới định dạng .png.
  • Thông tin: Chữ ký điện tử hợp lệ phải hiển thị đầy đủ thông tin như tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và thời gian ký theo chuẩn ISO 8601 (ngày/tháng/năm, giờ, phút, giây, múi giờ Việt Nam).

 

  • Hình ảnh: Chữ ký tay của cá nhân đại diện cho chữ ký số. Chữ ký điện tử cá nhân phải có màu xanh, được lưu và hiển thị dưới định dạng .png.
  • Thông tin: Mẫu chữ ký số cá nhân không yêu cầu thông tin cá nhân của người ký, chỉ cần hiển thị một hình ảnh chữ ký hợp lệ là đủ.

5.3 Về vị trí trên văn bản

Đối với doanh nghiệp

Đối với cá nhân

Vị trí chữ ký điện tử phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Văn bản đã được ký điện tử từ bên phát hành sẽ không cần ký điện tử lại.
  • Với văn bản giấy đã điện tử hóa, chữ ký sẽ được đặt ở góc bên phải của trang đầu tiên.
  • Với văn bản gửi có đầy đủ chữ ký cá nhân lãnh đạo và cơ quan/doanh nghiệp, chữ ký điện tử của cơ quan/doanh nghiệp được ký đè lên một khoảng có tỷ lệ bằng 1/3 diện tích bên trái của chữ ký cá nhân lãnh đạo.
  • Với văn bản điện tử hóa từ văn bản giấy đã có chữ ký tay của lãnh đạo và con dấu của cơ quan, chữ ký điện tử của cơ quan/doanh nghiệp được đặt ở góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên trong văn bản.

Vị trí chữ ký điện tử tương tự như vị trí đặt chữ  ký trên văn bản giấy. Người dùng có thể đặt chữ ký ở vị trí yêu cầu ký bằng thẩm quyền của mình.

6. Cách tạo chữ ký điện tử

Các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có thể tạo chữ ký điện tử trên điện thoại hoặc máy tính trên Word thông qua các bước như sau:

Bước 1: Mở file Word, đưa trỏ chuột vào vị trí cần ký điện tử và chọn Insert trên thanh công cụ

Bước 2: Chọn biểu tượng Signature Line (như hình dưới) 

cách tạo chữ ký điện tử
Bấm chọn biểu tượng Signature Line

Bước 3: Tại cửa sổ Signature Setup, điền đầy đủ các trường thông tin sau:

  • Suggested signer: Họ tên người ký. (Ví dụ: Nguyễn Văn A).
  • Suggested signer’s title: Chức vụ người ký. (Ví dụ: Trưởng phòng Nhân sự)
  • Suggested signer’s email address: Địa chỉ email người ký. (Ví dụ: thuhuong@1cvietnam.vn).
chữ ký điện tử
Điền các thông tin trong cửa sổ Signature Setup

Bước 4: Chọn OK để hoàn tất cách làm chữ ký điện tử trên Word.

các loại chữ ký điện tử
Nhấn chọn OK để hoàn tất tạo chữ ký điện tử 

>>>> THAM KHẢO THÊM: 

  • Công nghệ AR là gì? Nguyên lý hoạt động và lĩnh vực ứng dụng
  • Big data là gì? Đặc điểm, ứng dụng hữu ích trong các lĩnh vực

7. Lợi ích khi sử dụng chữ ký điện tử

Bên cạnh chữ ký bằng tay, hiện nay nhiều cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp đã áp dụng chữ ký điện tử trong quá trình giao dịch trực tuyến. Một số lợi ích khi tìm cách làm chữ ký điện tử có thể kể đến như: 

  • Tiết kiệm thời gian: Rút ngắn thời gian thực hiện các giao dịch điện tử và tăng hiệu quả làm việc.
  • Đa dạng và linh hoạt: Cho phép thực hiện các giao dịch từ xa bằng cách gửi cam kết qua email, ký bằng bút điện tử trên màn hình cảm ứng hoặc ký hợp đồng điện tử mà không gặp rào cản không gian và thời gian.
  • Rút gọn quy trình chứng nhận: Đơn giản hóa quy trình lập, chuyển, gửi tài liệu, hồ sơ cho đối tác, khách hàng và cơ quan mà không cần gặp mặt trực tiếp.
  • Hồ sơ nộp thuế nhanh chóng: Hoàn tất quá trình kê khai và nộp thuế trực tuyến một cách thuận tiện.
  • An toàn và bảo mật: Chữ ký điện tử đảm bảo mức độ bảo mật cao và không thể giả mạo được danh tính của cá nhân hoặc doanh nghiệp.
chữ ký điện tử
Các loại chữ ký điện tử tiết kiệm thời gian so với chữ ký giấy

Như vậy, bên cạnh chữ ký tay, doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký điện tử trong các văn bản, hồ sơ, hợp đồng. Tuy nhiên, việc áp dụng chữ ký điện tử cần tuân thủ một số nguyên tắc và quy định để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp. Với sự phát triển của công nghệ, các phần mềm hỗ trợ chữ ký điện tử đã được áp dụng giúp doanh nghiệp xử lý công việc nhanh chóng và hiệu quả hơn. Trong đó, phần mềm quản lý văn phòng số 1C:Document Management đã được tích hợp chữ ký số chuẩn hóa theo quy định của luật pháp nhà nước Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi tiết về giải pháp, vui lòng liên hệ ngay tới 1C Việt Nam nhé.

>>>> TÌM HIỂU THÊM: Xu hướng văn phòng điện tử phổ biến dành cho doanh nghiệp

Triển khai giải pháp chuyển đổi số
cho doanh nghiệp của bạn ngay hôm nay